Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tư Duy Hệ Thống - Coggle Diagram
Tư Duy Hệ Thống
Chương4_Các phương pháp tư duy sáng tạo
1.Sơ đồ tư duy
1.1.Khái niệm:là một kỹ thuật sáng tạo thể hiện mối liên hệ theo một trật tự tạm thời và có tính chủ quan giữa các giữa các dữ liệu dưới dạng sơ đồ hình nhánh nhằm tổ chức hoặc làm nổi bật thông tin
1.2.Vai trò:Kích thích quá trình làm việc của não bộ,nâng cao khả năng tư duy của con người.Công cụ hữu ích giúp sinh viên ghi nhớ bài giảng. Dễ dàng liên kết khái niệm, dữ liệu của vấn đề.Tiếp thu bài giảng nhanh với tâm lí thoải mái
1.3.Thiết kế
Viết từ khóa chính hay hình tượng chính ở trung tâm;
Vẽ lược đồ phân nhánh;
Vẽ từ khóa chính hay hình tượng hóa vấn đề nhỏ hơn, mức độ quan trọng
thấp hơn trên lược đồ phân nhánh;
Vẽ các hình ảnh minh họa.
2.Biểu đồ nhân quả
2.1:Khái niệm:là một công cụ giúp tổ chức đưa ra những nhận định nhằm tìm ra nguyên nhân gốc rễ của vấn đề từ một hiện tượng quan sát thấy hoặc có thể xảy ra, đồng thời minh họa cho mối quan hệ nhân quả giữa các nguyên nhân khác nhau được xác định với tác động hoặc hiện tượng quan sát thấy
2.2:Vai trò:
Đề cập tới các nguyên nhân tiềm năng của một vấn đề
Mang tính hệ thống, trong đó nó cho phép quá trình tư duy phản ánh chân thực và logic những sự kiện trong thực tế
Đưa ra cách thức khám phá tất cả mọi góc độ của một vấn đề
Định rõ những nguyên nhân cần xử lý trước và thứ tự công việc cần tiến hành nhằm duy trì sự ổn định của quá trình và cải tiến quá trình.
Giúp các thành viên trong tổ chức nâng cao sự hiểu biết, tư duy logic và sự gắn bó giữa các thành viên
Tìm ra phương pháp giải quyết vấn đề hiệu quả, phù hợp xuất
phát ngay từ các nguyên nhân.
2.3:Các lưu ý khi sử dụng biểu đồ nhân quả
Nhìn vấn đề ở góc độ tổng thể, khái quát.
• Lắng nghe các ý kiến, tổng hợp, khái quát các ý tưởng khi xây dựng biểu đồ.
• Dựng khung mẫu thuận tiện cho việc nắm bắt thông tin.
• Hướng vào mong muốn của cả hệ thống, cải tiến vấn đề
Phương pháp 5W VÀ 1H
3.1:Khái niệm:là một phương pháp sáng tạo giúp hỗ trợ phân
tích một vấn đề ra theo các hướng gồm who,which,where,how, why, when, what
3.2:Vai trò:Sử dụng có hiệu quả trong các hoạt động học tập làm việc như một bài viết, một bài thuyết trình, nghiên cứu, giảng dạy....
4.Phương pháp đối tượng tiêu điểm
4.1:Khái niệm:m là phương pháp chuyển giao những dấu hiệu, tính chất, chức năng ... của những đối tượng thu thập một cách
ngẫu nhiên sang cho đối tượng cần phải cải tiến
4.2:Vận dụng
Chọn đối tượng cần cải tiến làm đối tượng tiêu điểm
Chọn từ 3 đến 4 đối tượng khác một cách ngẫu nhiên
Liệt kê các đặc điểm của đối tượng ngẫu nhiên
Kết hợp những đặc điểm của đối tượng ngẫu nhiên với đối tượng tiêu điểm
Phát triển sự liên tưởng sáng tạo dựa trên sự kết hợp giữa đặc điểm của đối tượng NN và tiêu điểm
Phân tích, đánh giá và lựa chọn ý tưởng khả thi
5.Phương pháp DO IT
5.1:khái niệm:là phương pháp sáng tạo bằng các hoạt động nhận thức tối đa vấn đề theo hướng cởi mở các ý tưởng hiện tại trong não để hướng đến giải pháp hữu hiệu nhất dựa trên việc so sánh và đánh giá các giải pháp.
5.2:Thực hiện
Xác định vấn đề
Cởi mở và áp dụng các ý tưởng sáng tạo
Xác định lời
giải đáp tốt nhất
Chuyển đổi - Triển khai ý tưởng
6.Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy
6.1:Khái niệm: là phương pháp giúp chủ thể sáng tạo có cách nhìn đa chiều về một đối tượng
6.2:Cơ sở khoa học của 6 chiếc mũ tư duy
Mũ trắng: Suy nghĩ trung lập, khách quan
Mũ đỏ: Suy nghĩ cảm xúc, tình cảm
Mũ đen: Suy nghĩ đánh giá các hạn chế
Mũ vàng: Suy nghĩ đánh giá các ưu điểm
Mũ xanh lá cây: Suy nghĩ sáng tạo
Mũ xanh lam: Suy nghĩ để điều khiển, sắp xếp, tổ chức
Chương 1_Tổng quan về hệ thống
Quan niệm về hệ thống : Hệ thống là một tập hợp các phần tử liên kết chặc chẽ với nhau thành một nhất thể nhằm thực hiện một chức năng nhất định
Đặc trưng của hệ thống
Mỗi hệ thống gắn liền với một hình thức tổ chức nhất định
Các phần tử của hệ thống phải được bố trí theo cách đặc biệt để hệ thống thực thi được mục tiêu và chức năng của nó
Hệ thống duy trì sự ổn định bằng việc điều chỉnh dựa trên phản hồi: thông tin quay trở lại nguồn phát của nó để gây ảnh hưởng tới hành động tiếp theo của nơi phát.
Đặc trưng của hệ thống không phải chỉ là các mối liên hệ và quan hệ giữa các phần tử cấu thành, mà còn là sự thống nhất với môi trường, thông qua những quan hệ qua lại của chúng với môi trường.
Phân loại hệ thống
Hệ thống thiên nhiên và nhân tạo
Hệ thống trừu tượng -Hệ thống cụ thể-Hệ thống hỗn hợp
Hệ thống lớn và hệ thống nhỏ.
Hệ thống đơn giản và hệ thống phức tạp.
Hệ thống tự tổ chức.
Hệ thống tĩnh và hệ thống động
Hệ thống tất định và hệ thống xác suất
Hệ thống có mục tiêu, không có mục tiêu
Hệ thống điều khiển được và hệ thống không điều khiển được.
Hệ thống tự điều chỉnh.
Các bước phát triển của một hệ thống
Xác định mục tiêu
Xác định các nguồn lực
Xây dựng cấu trúc và các nguyên tắc xây dựng
Xác định hành vi, lập lịch trình và tiến độ thực hiện
Đánh giá rủi ro
Đề xuất các nhiệm vụ thực thi
Đào tạo lực lượng thực hiện
Theo dõi, cung cấp thông tin về tiến trình thực hiện và các biến động
Phân tích và thiết kế hệ thống - hai giai đoạn trung tâm của vòng đời phát triển hệ thống
Phân tích hệ thống là phương pháp nghiên cứu các đối tượng bất kì, đưa ra cấu trúc , các quy luật vận động và phát triển của nó với tính cách là một hệ thống
Thiết kế hệ thống là việc vạch ra kiến trúc của một hệ thống kỹ thuật bao gồm việc xác định các yếu tố và thành phần, chức năng của chúng,mối liên hệ giữa chúng với nhau....để tạo nên một hệ thống thống nhất nhằm thực hiện một công việc dự định
Quan điểm và phương pháp nghiên cứu hệ thống
Phương pháp nghiên cứu hệ thống
Phương pháp mô hình hóa
Phương pháp hộp đen
Phương pháp phân tích hệ thống
Quan điểm nghiên cứu hệ thống
Quan điểm nghiên cứu là căn cứ xuất phát quy định phương hướng suy nghĩ, cách xem xét và hiểu các vấn đề của hệ thống.
Những căn cứ ở đây gồm góc nhìn của người nghiên cứu, phương pháp và phương tiện người nghiên cứu sử dụng
Mô tả hệ thống
Phần tử của hệ thống
Hệ thống con và sự phân cấp hệ thống.
Liên kết giữa các phần tử của hệ thống và tính trội của hệ thống.
Tính cưỡng bức của hệ thống và hệ thống bị cưỡng bức.
Mục tiêu và chức năng củahệ thống
Chương3_Phương pháp luận tư duy hệ thống
1.Vài nét về tư duy cơ giới: là tư duy một chiều, hiểu bộ phận để hiểu toàn thể ,tuyêt đối hóa quy luật nhân quả
2.Khái niệm về tư duy hệ thống:là phương pháp tư duy hướng đến mở rộng tầm nhìn để hiểu mối liên hệ tồn tại giữa mọi sự vật, nhận thức được nguyên nhân sâu xa ẩn dưới những bề nổi của những hiện tượng tưởng chừng như riêng lẽ
Tư duy môi trường - bối cảnh, tư duy toàn thể
Tư duy mạng lưới
Tư duy tiến trình
3.Đặc điểm của tư duy hệ thống gồm:tính toàn thể,hợp chất hợp trội, tính đa chiều, tính mục tiêu
Chương2_Tư duy và tư duy của kỹ sư
1.Khái quát về tư duy
1.1:Tư duy là quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan mà trước đó ta chưa biết
1.2:Đặc điểm của tư duy
Tính có vấn đề của tư duy
Tính khái quát của tư duy
Tính gián tiếp của tư duy
Tư duy có mối quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
Tư duy có mối liên hệ chặt chẽ với nhận thức của mình
1.3:Phân loại tư duy
Hình thức biểu hiện và phương thức giải quyết nhiệm vụ tư duy
Lịch sử hình thành và mức độ phát triển của tư duy
Mức độ sáng tạo của tư duy
1.4:Tiến trình hoạt động của tư duy
1.Nhận thức vấn đề
2.Xuất hiện các liên tưởng
3.Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết
1.5:Các thao tác tư duy:Phân tích tổng hợp,so sánh,trừu tượng hóa và khái quát
2.Tư duy kỹ thuật
2.1:Tư duy kỹ thuật là một loại tư duy của con người khi nghiên cứu, giải quyết các vấn đề đặt ra trong lĩnh vực kỹ thuật.
2.2:Đặc điểm của tư duy kỹ thuật:Tư duy kỹ thuật có tính chất lý thuyết - thực hành,có mối liên hệ giữa hình ảnh và khái niệm của hoạt động,có tính thiết thực là linh hoạt cao
2.3:Cấu trúc của tư duy kỹ thuật gồm:khái niệm, hình ảnh,thao tác