Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Sóng cơ, Sóng dừng, Sóng âm, Giao thoa sóng, image, Sóng âm và sóng cơ,…
Sóng cơ
-
Phân loại
-
Sóng dọc
-
Truyền được trong môi trường rắn ,lỏng ,khí
-
-
Sóng dừng
Đặc điểm
-
Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liên tiếp thì bằng λ/2, khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp gọi là 1 bó sóng
-
-
Khái niệm
là sóng truyền trên một sợi dây làm xuất hiện các nút sóng ( những điểm không dao động hay đứng yên) và các bụng ( những điểm dao động với biên độ lớn nhất).
-
-
Sóng âm
-
Sự truyền âm
Âm chỉ truyền qua được các môi trường rắn, lỏng, khí, không truyền được trong chân không.-
-
Tốc độ sóng âm phụ thuộc bản chất MT, nhiệt độ, áp suất,...
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao, âm có tần số càng nhỏ thì nghe càng trầm.
-
- Cường độ âm I: là năng lượng A mà sóng âm truyền qua một một đơn vị diện tích S đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian t
-
-
-
Với Io là cường độ âm chuẩn, là cường độ âm nhỏ nhất mà con người có thể nghe được có tần số
-
-
-
-
Âm có cường độ càng lớn thì nghe càng to, nhưng độ to của âm không tăng tỉ lệ thuận với cường độ âm mà tăng theo mức cường độ âm.
Với cùng một cường độ âm, âm có tần số cao hơn nghe to hơn âm có tần số thấp.
- Đồ thị dao động của âm: là tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong một nhạc âm.
- Khi cho một nhạc cụ phát ra âm có tần số f0 thì nhạc cụ đó cũng sẽ phát ra những âm có tần số f là bội của f0 được gọi là họa âm thứ k: fk = kf0
- Đồ thị dao động của những âm có cùng tần số và biên độ nhưng do các nhạc cụ khác nhau phát ra là khác nhau.
-
-
-