Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 6: PHỤ LIỆU MAY - Coggle Diagram
Chương 6: PHỤ LIỆU MAY
Tổng quan về phụ liệu may
Khái niệm
Bao gồm tất cả những vật liệu cấu thành nên sản phẩm trừ nguyên liệu
Tầm quan trọng
Phụ liệu may vô cùng phong phú về chủng loại. Tùy mặt hàng và mục đích cụ thể
mà người ta sử dụng các loại phụ liệu khác nhau
Chức năng
Cải thiện đáng kể khả năng thiết kế trang phục đặc biệt là khả năng tạo mẫu
Tạo sự tiện lợi cho người mặc khi sử dụng trang phục có sự hỗ trợ của phụ liệu
may
Nâng cao tính thẩm mỹ, tạo sức thu hút mạnh mẽ cho trang phục
Tăng thêm độ bền, tạo sự ổn định cho kết cấu của trang phục trong khi sử dụng
Nâng cao giá trị cho sản phẩm may nhờ việc gắn thêm các phụ kiện có giá trị trên
trang phục (đính cườm, kim cương, đăng ten…)
Phân loại phụ liệu may
Theo hình dạng bên ngoài
Dạng tấm
Dạng sợi
Dạng dải
Dạng chiếc
Theo mục đích sử dụng
Phụ liệu cài
Phụ liệu liên kết
Phụ liệu dựng
Phụ liệu trang trí
Phụ liệu đóng gói
Phụ liệu liên kết
Khái niệm chung
Là loại phụ liệu dùng để liên kết các chi tiết của sản phẩm may mặc
Có 3 kiểu
Chỉ khâu
Keo dán
Nhiệt hàn
Chỉ may
Khái niệm
Là sản phẩm của quá trình se sợi hoặc kéo sợi có độ dài lớn và sử dụng khá phổ biến trong ngành may mặc
Ký hiệu chỉ
Chỉ có ký hiệu 60/3: hiểu là chỉ này có sợi đơn với chi số mét là 60Nm và trong sợi có 3 sợi đơn se lại
Chỉ có ký hiệu 210D/9, có nghĩa là cân 9.000m chiều dài sợi con của chỉ sẽ có trọng lượng 210g, trong chỉ này có 9 sợi con se lại với nhau
Chỉ có ký hiệu 210D/3x4 có nghĩa sợi con của chỉ có chi số là 210D, nhưng trong đó có 12 sợi con se lại với nhau theo cách thức như sau
Se lần thứ nhất gồm có 4 sợi con tạo thành chỉ se đơn
Se lần thứ hai với 3 chỉ se đơn vừa thực hiện bằng cách đặt song song các chỉ lại cạnh nhau để trở thành chỉ se kép.
Cơ sở tạo chỉ may
Độ xoắn sợi: quá trình se sợi sẽ tạo ra độ xoắn, độ xoắn nâng cao độ bền và tăng độ co dãn
Nếu se nhiều lần thì hướng xoắn lần sau sẽ ngược lại so với lần trước để chỉ dễ đạt tính cân bằng xoắn
Có 2 dạng xe
Chỉ se chập (Ply)
Chỉ se lõi (Cord)
Cơ sở xây dựng chỉ may
Độ xoắn
Là quá trình se sợi sẽ tạo ra độ xoắn, độ xoắn nâng cao độ bền và tăng độ co dãn
Hướng xoắn
S
Z
Kích cỡ chỉ
Các hệ đơn vị đo kích cỡ chỉ
Đơn vị chi số mét (Nm)
Chi số Anh (Ne)
Đơn vị Tex
Đơn vị Denier
Phân loại chỉ may
Theo công dụng
Chỉ may, chỉ vắt sổ, chỉ thêu,..
Theo phương pháp hoàn tất
Chỉ mộc, chỉ mờ, chỉ bóng, chỉ màu, chỉ trắng
Theo số sợi chập
Chỉ bông thường chập 3,6,9,12
Chỉ tổng hợp chập 2,3
Theo thành phần xơ sợi
Chỉ cotton
Chỉ tổng hợp (PES, PA, Nylon)
Chỉ Rayon/Viscose, chỉ tơ tằm: độ bền kém (sử dụng cho chỉ thêu)
Theo cấu trúc
Chỉ kéo từ xơ cắt ngắn
Chỉ từ sợi lõi bọc xơ cắt ngắn
Chỉ filament
Tính chất chỉ may
Màu sắc
Ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
Màu, độ ánh màu, độ bóng hơi sẫm hơn màu của vải
Chỉ phải bền màu dưới tác dụng của các tác nhân
Độ bền
Ảnh hưởng đến độ bền của mũi may và đường may, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và kế hoạch sản xuất
Độ bền của chỉ tương hợp với độ bền của vải, chỉ không nên bền hơn sẽ gây xé rách vải trước khi chỉ đứt
Chỉ phải có độ bền ma sát cao
Cỡ chỉ
Chỉ càng to thì càng bền nhưng dễ bị mài mòn hơn
Chỉ to dễ gây bỏ mũi nhất là khi may vải dày và nặng do sự dịch chuyển giữa vị trí chỉ và lỗ kim lớn
Độ săn
Ảnh hưởng đến độ ổn định của chỉ
Độ săn lớn ảnh hưởng làm chỉ bị xoắn khi may gây ra hiện tượng bỏ mũi hoặc tạp mũi may xấu
Độ săn ít thì chỉ lại kém bền
Độ co dãn
Chỉ có thể bị co dưới tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt
Độ co của chỉ phải phù hợp với độ co của vải, nếu độ co chỉ lớn hơn sẽ làm nhăn đường may
Chỉ phải có độ co dãn phù hợp với vải
Độ đều
Do tạo ra bằng cách se sợi nên trên chiều dài chỉ dễ có những đoạn đường kính dày, mỏng khác nhau
Giúp chỉ có thể tự do đi qua các bộ phận tiếp xúc với chỉ với máy may, hạn chế được sự đứt chỉ khi may
Nguyên tắc chọn chỉ
Tính chất cơ lý của nguyên liệu và chỉ may, chỉ may phải phù hợp với cấu trúc vải
Khả năng tương hợp: thành phần sơ xợi trong chỉ nên giống thành phần sơ xợi trong vải
Quy cách may và tính chất đường may: quyết định cách thức lắp ráp của sản phẩm
Chỉ diễu trên bề mặt khác với chỉ suốt bên dưới
Mục đích sử dụng sản phẩm
Mối liên hệ giữa kim, chỉ và vải
Chọn kim phù thuộc vào vải
Chọn kim phụ thuộc vào chỉ
Chọn chỉ có đường kính nhỏ hơn chiều dài lỗ kim 3-4 lần vì nếu chỉ to so với lỗ kim sẽ tạo ra ma sát nhiều gây đứt chỉ
Phụ liệu keo dựng
Khái niệm
Là loại phụ liệu dùng để tạo hình, tạo dáng cho sản phẩm may mặc
Chức năng
Tạo bề mặt cứng
Tạo độ phồng, tạo form dáng cho các chi tiết
Định hình dáng cho sản phẩm phù hợp với dáng người
Tăng độ bền cho sản phẩm
Giữ ấm cơ thể
Dựng dính (Mex)
Khái niệm
Là loại phụ liệu tạo liên kết dính chặt trên bề mặt nguyên liệu dưới tác dụng của nhiệt độ, áp suất, thời gian và lực ép
Phân loại
mex giấy
Keo giấy láng: ép các loại vải thun, nẹp quần tây..
Keo giấy hột
Dùng ép cho các loại vải có tính chất mềm mại như: đầm dạ hội, veston và các sản phẩm thời trang cao cấp
Có độ co dãn đàn hồi, ít khả năng chịu nhiệt, có thể giặt-wash...
Trọng lượng: từ 20 gsm đến 50 gsm
Khổ tối đa: 1,02m
Điều kiện ủi ép
Nhiệt độ: 130-150 độ C
Lực ép: 2 - 3 kg lực/cm2
Thời gian: 7-10s
Các loại Mex thường sử dụng
Mex Nhật (KN 110)
Mex Hàn (CXZ)
Mex Trung Quốc
Mex vải
Là phụ liệu dựng có lớp vải đế là vải dệt thoi hoặc vải dệt kim có trọng lượng từ 50-150g/cm3
Chất lượng của Mex phụ thuộc
Loại nhựa dính
Phương pháp láng nhựa trên bề mặt đế
Vải nền thường dùng
100% Cotton
PE/Co
Điều kiện ủi ép
Nhiệt độ: 150-200 độ C
Lực ép: 2-3 kg lực/cm2
Thời gian: 10-15s
Độ co giặt
Độ co dọc: 1-2,5%
Độ co ngang: 0,5-2%
Keo tan
Là loại keo không có lớp vải đế mà chỉ có lớp nhựa dính
Phân loại
Keo tan bằng nhiệt
Giữ cố định 2 lớp vải không xô lệch
Lớp nhựa chủ yếu là xơ tổng hợp
Keo tan bằng nước
Sử dụng trong công nghệ thêu cao cấp, sau khi thêu nhúng vào nước keo sẽ tan hết
Thành phần cấu tạo
Lớp vải đế
Là lớp vải nền, làm từ vải dệt thoi, vải dệt kim hoặc vải không dệt
Vải nền khác nhau tạo ra các loại Mex khác nhau
Thường làm bằng cotton, viscose hoặc mix 2 loại
Cần xử lí giảm độ co vải đế trước khi phủ keo, vải sẽ không co rút nhiều dưới tác dụng nhiệt khi dán
Lớp nhựa dính
Là lớp keo được quét trên bề mặt vải đế
Dùng nhiệt độ làm tan chảy lớp nhựa dính và dùng lực ép để ép dính lớp nhựa và vải đế vào vải
Các loại nhựa thường dùng
PE: 150-160 độ C
PA: 130-140 độ C
PVC: 180 độ C, 10-15s
Thông số kĩ thuật
Nhiệt độ ép
Đủ cao để chảy lớp keo, nếu quá thấp keo không thể tan chảy tạo ra độ bám dính cần thiết với vải, còn cao quá sẽ gây hư vải
Lực ép
Giúp mex bám dính đều trên bề mặt vải, tăng thẩm thấu, độ kết dính, tùy thuộc vào loại mex và nguyên liệu dính dao động trong khoảng 0.03-0.05MPa
Thời gian ép
Phải đảm bảo để keo tan chảy hết và thẩm thấu vào bề mặt vải, thông thường thời gian trong khoảng 12-24s tùy nhiệt độ và áp suất ép.
Yêu cầu chất lượng
Thành phần keo không có chất gây hại
Dính và giữ chặt các vật liệu liên kết
Lớp keo phải bền và dẻo
Phương pháp kết dính đơn giản và an toàn
Bền dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, hơi ẩm, giặt giũ, hóa chất, mồ hôi, vận động..
Dựng không dính
Khái niệm
Là loại phụ liệu giữ vai trò nâng đỡ trong các loại trang phục, tạo hình và dựng cứng các chi tiết cần tạo độ cứng
Phân loại
Vải dựng
Dựng canh tóc
Tạo thành bằng phương pháp đan ghép những sợi tóc với sợi dọc và sợi ngang
Sử dụng chủ yếu để tạo dáng cho áo Veston
Sử dụng bằng pp khâu lược vào sp nên ít dùng cho sp may công nghiệp
Dựng cotton (vải tẩm hóa chất)
Tẩm một hóa chất có tác dụng làm cứng vải
cotton
Nhược điểm là quá cứng nên thường sử dụng may nẹp quần, manchette...
Xốp dựng
Dùng để tạo dáng bề mặt phẳng và êm cho sản phẩm may
Sản phẩm may mặc sử dụng xốp dựng không thể giặt bằng nước hay bị vò, do đó thích hợp cho các loại quần áo jacket, blouson...
Đệm bông
Được tạo thành từ màng xơ được đệm kết dính với nhau
Thường được sử dụng là lớp đệm bên trong áo Jacket, Blulong, đệm vai...
Phụ liệu cài
Khái niệm
Là loại phụ liệu để liên kết tạm thời các chi tiết của sản phẩm may mặc và có thể tháo rời khi cần thiết
Có nhiều dạng: nút, dây kéo, móc, băng gai nhám, khóa nịt...
Nút
Khái niệm
Là loại phụ liệu cài được sử dụng phổ biến cho sp may mặc khi cần liên kết các chi tiết hoặc để trang trí
Nút thường nằm trên vị trí nẹp áo, lưng quần, nẹp túi,..
Tùy theo mục đích sử dụng mà nút được chọn lựa theo đường kính, nguyên liệu, hình dạng, màu sắc
Phân loại
Theo đường kính
Theo sản phẩm sử dụng
Theo vật liệu nút
Thep phương pháp kết đính nút
Theo cách thức gắn nút
Yêu cầu
Bền cơ học, chịu va đập tốt, không dễ vỡ, không biến dạng, chịu ma sát
Chịu được tác động của nhiệt độ, ánh sáng, thời tiết, vi sinh vật, hóa chất
Bền với các tác động của sử dụng và giặt giũ
Phù hợp với trang phục ( hoa văn, màu sắc, kích thước, chất liệu, vị trí,..)
Dây kéo
Khái niệm
Là dụng cụ phổ biến để cài ghép tạm thời hai mép vải với nhau. Thường có những loại như dây kéo đồng, dây kéo vải,… Được ứng dụng rộng rãi trong các dụng cụ hằng ngày như balo, túi xách,… các đồ dùng bằng vải.
Phân loại
Theo mục đích sử dụng
Khóa kéo dạng băng kéo (dùng trang trí nên thường
tiệt màu với vải),
Khóa kéo vô hình (cho đầm váy)
Theo chốt chặn
Dây kéo có chặn đóng
Dây kéo có chặn mở
Dây kéo mở được hai đầu
Theo cách thức mở
Loại đuôi kín dùng đóng các chỗ hở của túi, quần, mặt trước của áo v.v…
Loại đuôi mở dùng cho áo jacket, áo len đan
Loại mở cả hai đầu dành cho áo jacket dài phải mở ở vạt dưới thì mới bước đi thoải mái được
Theo bề rộng
Loại đặc biệt nhỏ (3mm)
Loại nhỏ 3-5mm
Loại trung bình 5-7mm
Loại lớn 7-10mm
Loại đặc biệt >10mm
Yêu cầu chất lượng
Kích thước răng đồng nhất (nhẵn bóng, không tỳ vết)
Dây kéo không bị vặn, cong vênh
Khóa kéo di chuyển dễ dàng
Không nứt, gỉ, vết
Dải vải sạch, không lỗi vải, độ co thấp, bền
Trong quá trình sử dụng bền, chịu nhiệt, hóa chất...
Màu sắc, chất liệu, kích thước phù hợp với sản phẩm may
Sử dụng và bảo quản
Khi mua khóa kéo cần kết hợp mua chân vịt phù hợp để tiện lợi khi tra dây kéo vào sản
phẩm may
Khoen móc
Khái niệm
Khoen móc dùng để cài hai mảng chi tiết lại với nhau và có thể tháo ra được
Đặc điểm
Nguyên liệu chế tạo khoen móc áo là dây thép hàm lượng carbon thấp, dây hợp kim đồng kẽm.
Nguyên liệu để chế tạo móc và khoen quần là dây thép có hàm lượng carbon thấp, đường kính 1.6mm hoặc lá thép cán nguội dày 1.6mm
Yêu cầu chất lượng
Phải có dạng đúng, đều, nhẵn và không tỳ vết
Móc phải dễ dàng vào khoen, khoen cũng không sắc có khả năng gây đứt chỉ.
Không biến dạng hay gãy khi cài cũng như sử dụng
Móc phù hợp với sản phẩm may
Nhám dính
Khái niệm
Nhám dính gồm
hai băng, một băng có lớp móc câu (hook) bằng sợi cước, băng kia gắn nhung vòng mềm (loop hay thòng lọng).
Khi ghép chồng hai băng lớp móc câu sẽ cài vào lớp nhung và giữ chặt vào nhau
Nhám dính chủ yếu làm từ nylon
100%, vòng đời mở không dưới 1.000 lần mở gài.
Phân loại
Nhám dính tiêu chuẩn dùng cho thường phục
Nhám dính co dãn được dùng cho trang phục vận động
Nhám dính chống cháy dùng cho quần áo trẻ em
Nhám dính chịu mài mòn và nhiệt cho quần áo bảo hộ
Nhám dính chống thấm dùng cho trang phục mặc ngoài
Ứng dụng
Nhám dính dùng rất tiện cho những sản phẩm may cần cài mở nhanh chóng như giày dép, áo jacket (vạt trước và túi), quần thể thao (túi),quần yếm, quân trang, quần
áo trẻ em…
Phương pháp sử dụng và bảo quản
Luôn giữ cho 2 dải băng gắn chặt khi giặt hoặc khi không sử dụng để giữ cho chúng sạch sẽ, không bị bám bụi, tạp chất bên ngoài
Dải băng có lớp móc câu rất dễ dính tạp chất và bụi bẩn nên phải thường xuyên làm sạch bằng dụng cụ kim móc, nhíp... để tăng hiệu ứng kết nối
Dùng băng keo để làm sạch bên dải nhung
Giặt sạch bằng xà phòng có độ kiềm thấp
Phụ liệu trang trí
Khái niệm
Vật liệu trang trí trên sản phẩm may rất phong phú về chủng loại cũng như hình dáng. Trên từng loại hàng lại có những vật liệu trang trí khác nhau nhằm tăng vẻ thẩm mỹ và giá trị cho sản phẩm.
Phân loại
Ruy băng và đăng ten
Băng phản chiếu và băng khâu
Nhãn
Mục đích sử dụng
Trên từng loại hàng lại có những vật liệu trang trí khác nhau nhằm tăng vẻ thẩm mỹ và giá trị cho sản phẩm.
Phụ liệu lót trong
Vải lót
Khái niệm + Mục đích
Là thành phần quan trọng của một số sản phẩm như áo jacket, áo nhiều lớp, đầm.. giữ cân bằng nhiệt cho cơ thể (ấm hoặc mát)
Vải lót có trọng lượng từ 40 - 240g/m2, phụ thuộc vào độ dày của vả
Phân loại
Loại thường
Mặt thô ráp dùng cho trang phục cấp thấp
Loại cơ bản
Giá rẻ nhất
Loại mềm
Gần giống loại thường, vẫn còn khá thô ráp
Loại giả nhung
Mềm hơn thường dùng cho quần áo jacket trẻ em
Loại lông
Dùng phổ biến cho áo jacket nam và nữ
Nhẹ hơn
Tơi xốp hơn
Loại giặt
Dùng cho các sản phẩm có thể giặt được
Loại siêu mềm
Dùng cho cả quần áo trẻ em
Dây thun
Phần lớn dây thun làm bằng cao su có nhiều khổ, màu sắc và kiểu thiết kế khác
nhau.
Dây thun thường ẩn bên trong nhưng đôi khi để lộ ra ngoài với mục đích trang
điểm
Dây thun ẩn thường có màu trắng để tiệp màu đối với vải chính.
Dây thun thường co dãn sau khi giặt do vậy khi cắt phải thật chính xác (để tự co),
cần kiểm tra độ co trước khi may vào sản phẩm.
Dây rút
Dây rút giữ vai trò chức năng nhưng đồng thời cũng là phụ liệu thời trang, thường
có các dạng là dùng chính nguyên liệu của trang phục, được đan hoặc được dệt
Dây rút thường dùng cho áo jacket, mũ trùm, nút có chốt ở đầu
Phụ liệu bao gói
Khái niệm
Là những vật liệu được sử dụng ở công đoạn cuối cùng của quá trình gia công hoàn tất sản phẩm may
Mục đích
Bảo vệ sản phẩm may khỏi những tác động của các yếu tố bên ngoài như bụi bẩn, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng, vi sinh vật, ngoại lực….
Giúp dễ dàng vận chuyển và bảo quản hơn đối với sản phẩm trước khi đến tay khách hàng
Tăng sự thu hút của khách hàng đối với sản phẩm nhờ sự đóng gói và trang trí đẹp mắt.
Phân loại
Bao bì
Khoanh cổ, bướm cổ
Kẹp nhựa, kim gút
Bìa lưng
Hộp giấy, giấy lót, kẹp, móc treo, đạn nhựa, thùng carton, ghim bấm, thùng xốp, dây buộc, ruy băng, băng keo…