Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - Coggle Diagram
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
I. Định nghĩa
Mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bằng
đại từ quan hệ
(who, whom, whose,which,that)
các trạng từ quan hệ như
(where, when, why)
Mệnh đề quan hệ
đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ
trong mệnh đề chính
Bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy.
Phân biệt danh từ, đại từ ấy với các danh từ, đại từ khác.
Chức năng của nó giống như một tính từ, do vậy nó còn được gọi là
mệnh đề tính ngữ.
VI. Giới từ trong mệnh đề quan hệ
Ta chỉ đặt giới từ trước hai đại từ quan hệ là whom hoặc which
Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể
bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho
whom và which
Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng that thay cho
whom và which.
Cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ
II. Các loại Đại từ quan hệ
3.Which
Là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc
Làm S hoặc O cho động từ sau nó.
which + V/S
4.That
Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể thay cho
Who, Whom, Which
trong mệnh đề quan hệ thuộc loại
mệnh đề xác định
Luôn dùng that trong những trường hợp sau
Thay thế cho những N chỉ cả người lẫn vật
Sau các đại từ bất định (someone/body, no one/body)
Sau dạng so sánh nhất
Sau các từ chỉ thứ tự như: first, second, next,...
Trong cấu trúc câu nhấn mạnh
Không được dùng that trong những trường hợp sau:
Sau dấu phẩy
Sau giới từ
*1. Who
:*
Đại từ quan hệ
chỉ người
Đứng
sau N chỉ người để làm S hoặc O .
who + S/V
2. Whom
Là đại từ quan hệ
chỉ người
Đứng
sau N chỉ người để làm O
cho động từ đứng sau nó.
whom + S
5. Whose
Là đại từ quan hệ chỉ
sở hữu
Whose đứng sau N chỉ người hoặc vật và thay cho
tính từ sở hữu trước danh từ.
Luôn đi kèm 1 N
VII. Cách kết hợp câu dùng đại từ quan hệ
Bước 3:
Đại từ quan hệ thay thế cho từ gì ở mệnh đề thứ hai thì bỏ từ ấy đi.
Bước 2:
Đặt đại từ quan hệ ngay sau từ mà nó thay thế ở mệnh đề thứ nhất rồi viết mệnh đề thứ hai trước
xong mới viết mệnh đề thứ nhất.
Bước 1:
Xác định thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề.
III.Các trạng từ quan hệ
1.When
Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian.
2.Where
Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn
3.Why
Là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ "the reason"
IV. Các loại mệnh đề quan hệ
2.Mệnh đề quan hệ không xác định(non-restrictive relative clause)
Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
Thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his, her, your, our, their,...
Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.
1.Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause)
Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu.
3.Mệnh đề quan hệ nối tiếp
Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.
V. Mệnh đề quan hệ rút gọn
1. sử dụng hiện tại phân từ V-ing
Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động.
Ta dùng present participle phrase thay cho mệnh đề đó
2. sử dụng quá khứ phân từ Vp2
Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động.
Ta dùng past participle phrase thay cho mệnh đề đó
3. Using "to infinitive" or "infinitive phrase"
Khi đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third...last, only và so sánh nhất
Câu bắt đầu bằng: here, there
4. Using noun phrases (cụm danh từ)
Mệnh đề quan hệ không xách định có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ.