Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Các kiểu từ tiếng Việt xét về vấu tạo - Coggle Diagram
Các kiểu từ tiếng Việt xét về vấu tạo
Từ đơn
Là những từ do 1 hình vị tạo nên
Căn cứ vào số lượng âm tiết, từ đơn được chia thành 2 kiểu
Từ đơn - đơn âm
Đa số từ đơn TV đều là từ đơn đơn âm
Là kiểu từ tiêu biểu nhất cho từ đơn
Các đặc điểm của loại từ đơn được biểu hiện qua từ đơn - đơn âm
Nhận xét từ đơn - đơn âm
Phần lớn đều có nhiều nghĩa
Hầu hết các từ đơn là từ thuần Việt và thuộc lớp từ gốc
Từ đơn đa âm
Gồm 2 âm tiết trở lên
Có thể là từ thuần Việt cũng có thể là từ vay mượn
Từ phức
Là những từ do 2 hình vi trở lên cấu tạo nên
Dựa vào phương thức cấu tạp, chia thành 2 loại
Từ láy
Được cấu tạo bằng phương thức láy
Là phương thức láy lại toàn bộ hay 1 bô phạn hình thức ngữ âm của hình vị gốc
Căn cứ vào số lần láy, có thia thành 3 loại
Láy đôi
Phương thức láy tác động lần đầu vào 1 hình vị gốc một âm tiết
Căn cứ vào bộ phân được giữ lại trong âm tiết của hình vị gốc, phân từ láy đôi thành 2 loại :
Láy toàn bộ
Toàn bộ các âm tiết của hình vị gốc được giữ nguyên
Chú ý 2 dạng biến thể
Láy đôi toàn bộ có biển đổi thanh điệu (
đo đỏ, tim tím, nằng nặng,...
)
Láy dôi toàn bộ có biển đổi thanh điệu và phụ âm cuối (
khang khác, đèm đẹp, thiêm thiếp,...
)
Láy bộ phận
Từ láy phụ âm đầu ( láy âm )
Toàn bộ phụ âm đầu của hình vị gốc được giữ nguyên (
dễ dãi, mập mạp, lấp ló,...
)
Từ láy vần
Toàn bộ vần của hình bị gốc được giữ nguyên (
lờ mờ, lò dò,thiêng liêng,...
)
Láy ba
Phương thức láy tác động một lần vào một hình vị một âm tiết (
sạch sành sanh,sát sàn sạt,...
)
Láy tư
Phương thức tác động lần thứ hai vào môt từ láy đôi cho ta từ láy 4 âm tiết (
khấp kha khấp khểnh, đủng đà đủng đỉnh,...
)
Nghĩa của từ láy
Hình thành từ nghĩa của hình bị gốc theo gưởng mở rộng hoặc thu hẹp, tăng cường hoặc giảm nhẹ....
Là sự sức thái hóa nghĩa của hình vị gốc
Biểu thị mức đọ mạnh hơn so với hình vị gốc
Biểu thị mức độ giảm nhẹ so với hình vị gốc
Thu hẹp hàm vi nghĩa của hình vị gỗ
Có tình khái quát, tổng hợp hơn so với nghĩa của hình vị gốc
Một số kiểu láy tận cùng có ý nghĩa tương đối thuần nhất
Từ ghép
Là những từ được tạo ra bằng phương thức ghép 2 hoặc đơn 2 hình vị lại với nhau
Căn cứ vào nghĩa của các hình vị tham gia từ ghép, chia từ ghép TV thành 2 loại lớn
Từ ghép hư
Do 2 hình bị hư ( những hình vị có ý nghĩa ngữ pháp không có ý nghĩa từ vựng) ghép lại với nhau
Có số lượng rất ít trong TV (
bởi vì, cho nên, mà để,...
)
Từ ghép thực
Do 2 hoặc hơn 2 hình bị thực ( những hình vị có ý nghĩa hoặc vốn có ý nghĩa từ vững ) ghép lại với nhau (
quần áo, nhà cửa, vải vóc,...
)