Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI - Coggle Diagram
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Môi Trường Sống Của Sinh Vật
Phân Loại
MT Trong Đất VD:giun,tê tê,...
MT Trên Cạn VD:cây xanh,gia súc,gia cầm,...
MT Nước VD: tôm,cá,...
MT Sinh vật VD:sán,...
Khái Niệm
Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các yếu tố cấu tạo nên môi trường, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sinh trưởng của sinh vật. Tùy vào từng loài sinh vật mà chúng thích nghi được trong các môi trường sống khác nhau.
Giới Hạn Sinh Thái
Khái Niệm
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà sinh vật ở trong khoảng giá trị đó thì mới có thể tồn tại và phát triển.
VD
:Cá rô phi ở Việt Nam chỉ có thể sống trong phạm vi nhiệt độ từ 5,6 °C là thấp nhất, đến nhiệt độ cao nhất là 42 °C.
Nhân Tố Sinh Thái
Khái Niệm
Nhân tố sinh thái hay còn gọi là nhân tố môi trường. Là những yếu tố trong môi trường có tác động đến quá trình sống của sinh vật, dù trực tiếp hay gián tiếp.
Phân Loại
Nhân tố vô sinh
VD: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió…
Nhân tố hữu sinh
Sinh vật tiêu thụ
: chủ yếu là các sinh vật dị dưỡng, bao gồm: động vật ăn thực vật, động vật ăn thực vật, động vật ăn mùn, bã.
Sinh vật phân giải
: chủ yếu là nấm và các loại vi khuẩn, có nhiệm vụ phân hủy chất hữu cơ thành vô cơ cần thiết cho sự phát triển hệ sinh thái.
Sinh vật sản xuất
: phổ biến nhất là các loại thực vật quang hợp, như cây xanh, tảo dưới nước, vi khuẩn có khả năng quang hợp…