Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
QUẢN LÝ CHẤT THẢI - Coggle Diagram
QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Mở đầu
Giới thiệu chung
Thu hồi sản phẩm từ phế thải:
Nguyên liệu sản xuất (trái cây, nông sản...) --> sản xuất sản phẩm --> phế thải (bã, hạt, vỏ...) --> thu hồi phế thải --> xử lý (= enzyme, hóa chất...) --> sản phẩm mới
Khai thác toàn bộ sản phẩm --> nguyên liệu đầu vào là phế thải thực phẩm.
Nguyên tắc:
- Khai thác toàn bộ phế thải còn có thể sử dụng được
- Mức độ ưu tiên: từ các sản phẩm có giá trị cao đến các sản phẩm có giá trị thấp hơn
-
-
-
-
Giảm thiểu chôn lấp, quản lý nước thải và chất thải rắn trong chế biến TP
Quản lý nước thải
Đặc tính nước thải
- Thành phần nước thải đa dạng:
- Chủ yếu là chất hữu cơ dễ phân hủy, dạng hòa tan, huyền phù, rắn, chứa ít chất độc hại hay khó phân hủy
- Các thông số quan trọng: BOD, COD, TSS, chất béo, dầu mỡ, N, P, lượng muối, chlorine (thủy sản)
- Hoocmon, thuốc trừ sâu, chất hoạt động bề mặt
- VSV
- Lưu lượng nước thải đc xđ:
- Đặc tính sản phẩm được sản xuất
- Trình độ công nghệ sản xuất
- Năng suất của đơn vị sản xuất
- Lưu lượng nước thải sx dao động rất lớn
- Lượng nước thải ước tính 85 - 95% nước cấp (k tuần hoàn)
-
Phương pháp xử lý
Trình tự xử lý:
- Xử lý cấp I,
- Xử lý cấp II,
- Xử lý cấp III
Cách xử lý
Cơ học:
- Song chắn rác,
- Bẫy rác,
- Bể điều hóa,
- Bể lắng
Hóa lý và hóa học:
- Trung hòa: điều chỉnh pH = 6,6 - 6,7
- Keo tụ:
- Chất đông tụ: muối sắt, nhôm Al2(SO4)3.nH2O (n=13 - 18), nước vôi
- Trợ keo tụ: tinh bột, dextrin, xenlulose,
- Hấp phụ: than, đất sét hoạt tính, than bùn, chất hữu cơ (phenol, hợp chất thơm...), kim loại nặng...
- Tuyển nổi: sục khí, tách chất rắn lơ lửng ko tan, keo, hòa tan
- Trao đổi ion: Làm mềm nước, loại ion kim loại, chất phóng xạ
- Khử khuẩn: tia cực tím, các chất oxi hóa mạnh
Sinh học:
- Nguyên tắc:
- vsv phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm nước thải
- Vsv sử dụng các chất hữu cơ và một số chất khoáng làm nguồn dinh dưỡng, năng lượng cho chúng phát triển
- Qtr phân hủy các chất hữu cơ nhờ vsv: Qtr OXH sinh học
- Yêu cầu của nước thải:
- Ko độc vs vsv
- BOD/COD>=0,5
- pH ở ngưỡng điều chỉnh được
- Độ nhớt thấp
- Hàm lượng cặn lơ lửng yêu cầu ko quá cao
Xử lý bùn thải
- Thải sau lắng sơ cấp và thứ cấp
- Hỗn hợp chất rắn vô cơ, hữu cơ, tb vsv có thể bị phân hủy bởi các vsv khác
- Màu nâu đến đen
PP xử lý:
- Phân hủy yếm khí
- Phân hữu cơ
- Chôn lấp
- Dùng làm đất trồng
- Đốt
Quản lý chất thải rắn
CTR có hàm lượng hữu cơ cao:
- Ủ hiếu khí --> phân hữu cơ
- Chôn lấp --> phân hữu cơ
- Ủ yếm khí --> biogas
- Hiếu khí: Chất hữu cơ (vsv hiếu khí)
--> CO2, SO4, PO4, NH3,
--> sinh khối vsv (mùn),
-->H2O, nhiệt
- Yếm khí: Chất hữu cơ (vsv yếm khí)
--> CH4, CO2, H2,H2S, NH3
--> Sinh khối vsv
--> Mùn
--> H2O, nhiệt
Phân bón hữu cơ
Mục đích:
- Làm ổn định chất thải
- Tiêu diệt vsv gây bệnh
- Chất lượng dinh dưỡng đc cải tạo (N,P, K)
Hạn chế:
- Thời gian dài,
- Dễ gây ô nhiễm nguồn nước, không khí
- Cần lựa chọn pp phù hợp (đk kinh tế, Thành phần chất hữu cơ)
- Ủ thành đống, lên men tự nhiên có đảo trộn
- dễ thực hiện
- mất vệ sinh, gây ô nhiễm nước và không khí
- Ủ đống ko đảo trộn có phân phối khí
- Qtr chuyển hóa nhanh, nhiệt độ khối ủ ổn định, phù hợp vs sự phát triển của vsv
-
-
Chôn lấp:
- Chôn lấp hở (ko có quy tắc),
- Đơn giản, vốn thấp (ko gia cố nền)
- Ô nhiễm mtr, thời gian dài, tốn diện tích
- Chôn lấp đúng kỹ thuật (có quy tắc)
- Có hệ thống phụ trợ: gom nước mưa, nước rỉ bãi chôn, thu gom xử lý khí thải
- Thời gian ngắn hơn
- Sản phẩm: mùn (làm phân hữu cơ), nước rỉ, khí thải