Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CÁC DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP, Ví dụ - Coggle Diagram
CÁC DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Câu hỏi tóm lược ý
Ưu điểm: Đối tượng thu thập đầy đủ thông tin, không hiểu sai vấn đề.
Hạn chế: Có thể gây hiểu lầm là bạn đang mất tập trung trong cuộc trò chuyện.
Ví dụ
“ Theo ý của anh thì…, phải không?”
Khái niệm: là câu hỏi sau khi nghe câu trả lời, người hỏi sẽ tóm tắt ý mình hiểu về điều họ nói.
Câu hỏi chuyển tiếp
Dùng khi một bên là người đặt câu hỏi và một bên là người trả lời.
Ưu điểm: Người đặt câu hỏi tìm hiểu được những vấn đề cần khai thác.
Hạn chế: Dễ khiến cho người trả lời lúng túng, bối rối.
Khái niệm: là câu hỏi chuyển tiếp: câu hỏi bắt đầu với cụm “thế còn…” và chuyển sang đề tài khác.
Ví dụ
“Thế còn vấn đề A thì sao?”
Câu hỏi kết thúc vấn đề
Ưu điểm: Kết thúc câu chuyện với người đối thoại một cách lịch sự, tế nhị.
Hạn chế: Dễ làm mất lòng đối phương.
Sử dụng khi muốn kết thúc vấn đề mà không tạo cảm giác đột ngột cắt đứt cho đối tượng.
Khái niệm: là câu hỏi được đặt ra khi chúng ta muốn dừng vấn đề đang trao đổi.
Ví dụ
“Anh có nghĩ là chúng ta đã trao đổi đầy đủ thông tin của vấn đề này rồi không?”
“ Có phải việc đã xong rồi?”
Câu hỏi thu thập thông tin
Dùng khi muốn thu thập thông tin nhanh chóng.
Ưu điểm: Đi thẳng vào vấn đề chính, nhanh chóng thu thập thông tin.
Hạn chế: Thiếu sự tế nhị.
Khái niệm: Là câu hỏi đi thẳng vào vấn đề chính cần khai thác thông tin.
Ví dụ
" Anh muốn mức lương bao nhiêu?"
"Bạn nặng bao nhiêu cân thế?"
Câu hỏi đề nghị
Dùng khi gặp bế tắc hay cần đạt được sự nhất trí của người tham dự.
Ưu điểm: Đạt được sự nhất trí mà không tỏ ra nghiêng về một ý kiến nào khác.
Hạn chế: Có thể khiến cho đối tượng cảm thấy bị thúc ép làm việc mà họ không có hứng thú.
Khái niệm: là câu hỏi người hỏi đặt ra để đề nghị một ý kiến.
Ví dụ
“Các bạn có đồng ý với ý kiến của bạn A không?”
“ Bạn có thể trật tự giúp mình được không?”
Câu hỏi tiếp xúc
Dùng khi bắt đầu cuộc gặp gỡ, trò chuyện nào đó.
Ưu điểm: Tạo không khí thoải mái, tin tưởng, cởi mở
Hạn chế: Có thể làm loãng, kéo dài buổi nói chuyện.
Khái niệm: Là câu hỏi về những vấn đề phụ trước tạo không khí thoải mái, cởi mở sau đó hỏi về những vấn đề cần tìm hiểu.
Ví dụ
"Chào anh! Sức khoẻ anh thế nào?"
"Thời tiết hôm nay thế nào?"
Câu hỏi yêu cầu làm rõ thêm vấn đề
Ưu điểm: Giúp người đặt câu hỏi biết rõ hơn về đối tượng.
Hạn chế: Dễ khiến người trả lời cảm thấy khó chịu.
“ Dạo này cậu khoẻ không?... Cậu có chuyện gì buồn à?”
Khái niệm: là câu hỏi chỉ lặp lại những từ cuối cùng của câu trả lời của đối tượng để biết rõ hơn đối tượng.
Câu hỏi gợi mở
Ưu điểm: Người đối thoại dễ dàng trả lời, tự quyết định nên nói gì và người hỏi thu thập thông tin sâu hơn.
Hạn chế: Người trả lời dễ nói lan man, không đi thẳng vào vấn đề khiến việc thu thập thông tin khó khăn hơn.
Ví dụ
“ Tại sao ông ấy lại phản ứng như vậy?”
“ Anh nghĩ sao về vấn đề này?”
Khái niệm: là câu hỏi mà người hỏi đưa ra có nhiều cách trả lời và đòi hỏi việc trả lời với nhiều chi tiết.
Dùng khi người hỏi muốn thu thập thông tin sâu hơn.
Câu hỏi hãm thắng
Dùng khi người nói đang thao thao bất tuyệt, nói nhanh, nhiều hơn những thông tin cần thu thập.
Ưu điểm: Hạn chế tốc độ nói, tránh lan man vấn đề khác.
Hạn chế: Dễ khiến người trả lời cảm thấy thiếu tôn trọng.
Khái niệm: Là câu hỏi mà người hỏi dùng để hãm tốc độ nói của đối tượng.
Ví dụ
“Sản phẩm này có nhiều tính năng như vậy thì tính năng nổi bật nhất của nó là gì?”
“Chà… Hình như chúng ta đã đề cập đến vấn đề này rồi?”
Ví dụ