Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Khoa học : Sắt, gang, thép, nhôm. - Coggle Diagram
Khoa học : Sắt, gang, thép, nhôm.
Sắt
Là kim loại có tính
dẻo
dễ uốn
dễ kéo sợi
dễ rèn, dập
Có màu trắng xám, có ánh kim
Trong tự nhiên :
Trong tự nhiên, sắt có trong các thiên thạch (là khối chất rắn từ ngoài Trái Đất rơi xuống)
có trong các quặng sắt
Công dụng
Tạo ra các đồ dùng cá nhân hằng ngày sử dụng như kiềm, dao, kéo, móc khóa,...
Làm đồ nội thất hoặc trang trí nội thất như bàn, ghế, tượng sắt,...
Các loại tiện ích gia đình như máy móc, bồn rửa,...
Khung giàn các loại cầu.
Khung xe, vỏ xe, các loại vỏ xe, tàu, thuyền khác nhau.
Giao thông cho đường ray xe lửa.
Các đèn tín hiệu, biển báo, trạm thu phí xong giao thông.
Vận chuyển hàng hải bằng tàu thuyền làm từ thép,...
Container, thùng sắt, cánh quạt,...
Gang
Là hợp kim của sắt và các - bon.
Rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi
Công dụng
được sử dụng trong gia công đúc để làm các chi tiết có hình dáng phức tạp như: vỏ máy, thân máy, bánh đai, bánh đà, trục khuỷu, trục cán, ổ trượt, bánh răng …
Thép
Là hợp kim của sắt và các - bon nhưng được loại bớt các - bon ( so với gang ) và thêm một số chất khác nữa.
Có tính chất
cứng
bền
dẻo
Có loại thép thì bị gỉ khi gặp không khí ẩm, có loại thì không.
Công dụng
Thép làm tăng độ cứng, hạn chế sự di chuyển của nguyên tử sắt trong cấu trúc tinh thể dưới tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau. Số lượng khác nhau của các nguyên tố và tỷ lệ của thép nhằm mục đích kiểm soát các mục tiêu chất lượng như độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn, và sức bền kéo đứt.
Nhôm
Được sản xuất bởi quặng nhôm
Là kim loại
màu trắng bạc
nhẹ hơn sắt và đồng
có ánh kim
công dụng
Nhôm dùng sản xuất phôi điện thoại, dùng làm lõi dây dẫn điện, các chi tiết nhỏ bên trong,…