Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 2:
GIUN, SÁN, ĐẠI CƯƠNG VỀ GIUN SÁN - Coggle Diagram
CHƯƠNG 2:
GIUN, SÁN
-
-
-
-
- Ancylostoma duoenale
- Necator americanus
(giun móc)
hình thể
trứng:
có hình trái xoan, vỏ mỏng, trong suốt, bên trong chia thành những phôi bào
ấu trùng
cả 2 loài giống nhau, đuôi nhọn
con trưởng thành
- ancylostoma duodenale: miệng có 2 đôi răng hình móc; 2-5 năm
- necator americanus: miệng có 1 đôi hàm hình bán nguyệt, 6-8 năm
chu trình ptr
- hút mỗi ngày 0.03-0.2 ml máu, tiết ra chất chống đông
- giun cái đẻ từ 10.000 - 20.000 trứng / mỗi ngày
- AT2 lột xác một lần nữa có tính nhiễm
- có thể xuyên qua da, sống ở ruột non, ko qua gan
-
-
dịch tễ
- có ở phân người, đất ô nhiễm phân tươi (AT1, AT2 giun móc)
- đtượng nguy cơ cao: dân lđộng đi chân đất, CN hầm mỏ
- nhiễm do AT2 có tính nhiễm xuyên qua da
bệnh lý
-
-
bệnh lý ở ruột
- rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy xen lẫn táo bón
- hội chứng thiếu máu nhược sắc: da nhợt nhạt
- suy tim
chẩn đoán
- xn phân tìm trứng hay PP Willis: sắc huyết thanh giảm, BC ái toan tăng, HC giảm
- cấy phân tìm ấu trùng để pbiet với nhiễm giun lươn
điều trị
- điều trị đặc hiệu (giết con giun): Mebendazole, Albendazole
- điều trị thiếu máu (hiệu quả): Vtm B12 cung cấp Fe
-
-
- Wuchereria bancrofti
- Brugia malayi
- Brugia timori
(giun chỉ bạch huyết)
hình thể
ấu trùng:
- Wuchereria bancrofti có vỏ ngoài dài hơn thân, ko đi đến mút đuôi
- Brugia malayi, nhân rải khắp thân đến chót đuôi
chu trình ptr
-
chu trình ptr trong muỗi
- muỗi hút máu có phôi giun chỉ đến cơ ngục thành AT1
- sau 2 lần lột xác, thành AT3, di chuyển đến vòi muỗi
- khi muỗi hút máu ng, phôi giun chỉ vào máu / BH tiếp tục lột xác thành AT4
dịch tễ
-
trung gian truyền bệnh
- Wuchereria bancrofti: Culex, Aedes, Anopheles, Mansonia
- Brugia malayi: Culex, Aedes, Anopheles
- Brugia timori: chỉ Anopheles
bệnh lý
bệnh giun chỉ: âm thầm, mạn tính
- gđoạn kỳ ủ bệnh: ko có triệu chứng
- gđoạn cấp tính: BN sốt tái đi tái lại, các BH ở nách, bẹn, tgiac đùi sưng to;
- gđoạn mạn tính: tắc, vỡ các mạch BH, thoát dưỡng chấp, hiện tượng phù voi
-
chẩn đoán
- tìm ấu trùng giun chỉ trong máu ở 20h đến 3h sáng
- XN nc tiểu dưỡng chấp: ấu trùng giun chỉ
- sinh thiết hạch BH: giun chỉ trưởng thành
điều trị
- thuốc diệt ấu trùng giun chỉ: DEC
- điều trị phù voi hiệu quả: ngoại khoa
Taenia solium
Sán dải heo
hình thể
con trưởng thành:
- đầu: chủy có vòng móc và 4 đĩa hút tròn
- đốt sán: c.dài = c.ngang; lỗ sdục xen kẽ hai bên đều
trứng:
dải tia bên ngoài, bên trong trứng có phôi và 6 móc
nang ấu trùng:
đầu lộn vào trong, định vị ở cơ vân
chu trình ptr
vị trí ký sinh
sống ở hỗng tràng (ruột non), đầu bám vào màng nhầy ruột nhờ đĩa hút và hàng móc
dinh dưỡng
- bằng hthuc thẩm thấu nên ko có ống THóa
- sán trưởng thành đề kháng được men tiêu protein có trong dịch THóa ở ruột
chu trình ptr
- heo nuốt trứng / đốt sán mang trứng vào ruột non, đi khắp nơi
- ng ăn thịt heo chứa AT xuống ruột non, lộn đầu -> con trưởng thành
bệnh lý
- con trưởng thành ở ruột: ít triệu chứng / ko đặc hiệu: xhien đốt sán trong phân / quanh chỗ nằm
- ấu trùng ở các mô: mô dưới da tạo cục u ko nguy hiểm; ở não gây động kinh; ở mắt gây mù
-
chẩn đoán
bệnh sán dải heo:
- tìm sán: quanh hậu môn, chỗ ngủ, trong phân
- tìm trứng trong phân
bệnh gạo heo:
- sinh thiết, soi đáy mắt
- huyết thanh chẩn đoán: ELISA
dự phòng
- điều trị: Niclosamid
- bước đầu: kiểm soát thịt tại cơ sở sát sinh
- hiệu quả: ăn thịt nấu chín, làm nem chọn thịt kiểm định
-
-
sán lá phổi
hình thể
con trưởng thành
- mặt lưng lồi, mặt bụng lõm
- có 2 đĩa hút bằng nhau: 1 ở miệng, 1 ở bụng
- tinh hoàn phân nhánh, buồng trứng phân thùy
trứng
- hình bầu dục, màu nâu sẫm, có nắp ở 1 cực hơi lồi
chu trình ptr
- ký chủ vĩnh viễn: người
- ký chủ trung gian 1: ốc Melania
- ký chủ trung gian 2: giáp xác (tôm, cua)
- con trưởng thành sống trong phế quản
- người nhiễm sán do ăn tôm cua chứa nang trùng
bệnh lý
- viêm tắc phế quản: ho đàm, rỉ sắt,
dễ nhầm lẫn với lao phổi, viêm phổi thùy
- biến chứng: áp xe gan, động kinh (não)
-
sán dải bò
hình thể
con trưởng thành
- có khoảng 1000-2000 đốt
- đầu: có 4 đĩa hút, ko có móc, ko có chủy
- đốt: c.ngang > c.dài, lỗ sduc xen kẽ 2 bên ko đều
nang ấu trùng:
ko có móc, có 4 đĩa hút
chu trình ptr
dinh dưỡng
- thẩm thấu cdd có sẵn trong ruột non
- sán trưởng thành đề kháng men tiêu pro trong ruột
chu trình
- bò ăn trứng vào ruột non, theo phân ra ngoài
- ng ăn thịt bò chứa ấu trùng ko được nấu chín
- lộn đầu ra ngoài, thành con trưởng thành
bệnh lý
- triệu chứng ls: đau bụng, ăn ko ngon, tiêu chảy
- sự xhien đốt sán: những đốt sán già, đứt ra từng đoạn, di động
-> xhien ở giường chiếu / phân, nên bệnh nhân sẽ tự biết mình mắc bệnh
- người chỉ mắc bệnh do sán trưởng thành, ko bị bệnh nang ấu trùng ở các cquan
chẩn đoán
- soi phân dễ nhầm lẫn sán dải heo
- xem đốt sán trưởng thành để xđịnh số nhánh
-
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIUN SÁN
ĐĐ chung
- SV đa bào, đa số sống tự do, một số sống ký sinh
- sống ký sinh mang tính chất bắt buộc, vĩnh viễn
- một số mang tchat tình cờ, lạc chủ và ko trưởng thành được
- ký sinh trên nhiều cquan khác nhau, nhiều nhất ở ống THoa, gan, phổi, cơ
- Giun là SV đơn tính, Sán là SV lưỡng tính