Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MỆNH ĐỀ - Coggle Diagram
MỆNH ĐỀ
Khái niệm
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai
Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai
Là câu khẳng định đúng hoặc sai
Mệnh đề kéo theo
Mệnh đề"nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo
MĐ P=>Q chỉ sai khi P đúng và Q sai
P là giả thiết, Q là kết luận hoặc P là điều kiện đủ có Q hoặc Q là điều kiện cần để có P
Một số lưu ý về MĐ chứa ∃ và ∀
MĐ chứa "∀" sai khi ta chỉ ra được 1 giá trị nào đó của x không thỏa mãn tính chất của MĐ
MĐ chứa "∃ "đúng khi ta chỉ ra được 1 giá trị nào đó của x thỏa mãn tính chất của MĐ
Để phủ định MĐ chứa "∃"và "∀", ta cần phủ định phía trước (nếu " ∀ "thì thay "∃" và ngược lại) và phía sau (tính chất của x) của MĐ
Phủ định mệnh đề
Ta thêm hoặc bớt từ"không" hoặc"không
phải" vào trước vị ngữ của mệnh đề đó
Kí hiệu mệnh đề phủ định của P là P': P' đúng khi P sai và P' sai khi P đúng
Mệnh đề đảo; hai mệnh đề tương đương
MĐ" B=>A" được gọi là MĐ đảo của MĐ"A=>B"
Nếu cả hai MĐ"A=>B" và "B=>A" đều đúng, ta nói A và B là hai MĐ tương đương.Kí hiệu: A<=> B. Đọc là: A tương đương B hoặc A khi và chỉ khi B hoặc A là điều kiện cần và đủ để có
B
Mệnh đề chứa biến
vd: 2n+3=7; 2x-y=9
Các kí hiệu ∀ và ∃
"∀" đọc là với mọi; "∃" đọc là "có một" hoặc "có ít nhất một"