XƠ COTTON xơ bông m

NGUỒN GỐC

CẤU TRÚC

Một số nước trồng phổ biến

Quy trình sản xuất

Có nguồn gốc từ thực vật, lấy từ hạt cây bông vải

Trung Quốc

Mỹ

Ân Độ

Pakistan

Bước 1: Thu hoạch và phân loại

Bước 3: Hòa tan và kéo sợi bông

Bước 2: Tinh chế xơ bông

Bước 4: Dệt vải

Bước 5: Tiến hành nhuộm vải

Cấu trúc tế vi

Cấu tạo gồm 4 phần

Thành sơ cấp

Thành thứ cấp

Lớp biểu bì

Lumen

Chứa khoảng 97% cellulose

Độ chín

TÍNH CHẤT HÓA HỌC

TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Khả năng hấp thụ nhiệt

Đặc trưng nhiệt

Đặc trung màu sắc

Đặc trưng hấp thụ

Cơ học

Khả năng phục hồi thấp

Độ bền và khả năng chống bào mòn tốt

Độ bền kéo trung bình

Độ giãn khá thấp

Độ bền màu tốt

Độ đều màu kém

Khả năng nhuộm màu tốt

Độ giữ nhiệt kém

Độ dẫn nhiệt tốt

Hệ số truyền nhiệt cao

Khả năng phản xạ ánh sáng trung bình

Bay hơi độ ẩm, giòn, ngã vàng, bốc mùi

Vật liệu nhiệt rắn

Khả năng kháng cháy

Độ bèn nhiệt tương đối tốt

Dễ hút ẩm

Khô chậm

Độ hút nước rất cao đến 65%

Tính háo nước

Dễ bị vi sinh vật tấn công

Với axit: axit vô cơ bị phá hoại mạnh nhất ở nhiệt độ và nồng độ cao

Với kiềm: tương đối bên

Chất khử và chất oxi hóa chất khử

Phản ứng este và ete

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

GIÁ TRỊ SỬ DỤNG

Cấu trúc soi dưới kính hiển vi

Bề cắt ngang

Chiều dọc xơ bông

Cấu trúc phân tử

Cấu trúc cực kém bền

Thuộc Amorphous

Trong y tế

Đồ lót, đồ ngủ, áo sơ mi

Trang phục bảo hộ hoạt động thể thao

Sử dụng cho lốp xe

Vải bạt, vải bảo hộ

Chỉ may trong sản xuất

Rèm cửa, ga, áo gối, nệm, đồ handmade

Phương pháp nhiệt học

Nhỏ nước vào vải vò

Phương pháp ngoại quan

Sử dụng vải cotton đúng cách