THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Từ đơn
Từ đơn là từ chỉ có một tiếng có nghĩa tạo thành
Từ ghép
Từ phức
Từ phức là từ có 2 hoặc nhiều tiếng trở lên tạo thành
Là từ có nhiều tiếng tạo thành và khi tách ra các tiếng đó không có nghĩa
Từ láy
Từ láy là từ được cấu tạo bởi 2 tiếng trở lên, các tiếng có cấu tạo giống nhau về chỉ nguyên âm hoặc phụ âm, hay có thể giống nhau cả nguyên âm và phụ âm. Trong các tiếng tạo nên từ láy có thể có 1 tiếng không mang ý nghĩa gì hoặc cả 2 từ đều không có nghĩa nhưng khi được ghép với nhau thành một từ có nghĩa.
Biện pháp tu từ
Ẩn dụ
Hoán dụ
Nhận hóa
So sánh
ĐỐI CHIẾU TƯƠNG ĐỒNG
NGANG BẰNG - HƠN KÉM
TĂNG SỨC GỢI HÌNH, GỢI CẢM
LÀM ĐỒ VẬT, CON VẬT,... CÓ CỬ CHỈ, HÀNH ĐỘNG, CÁCH XƯNG HÔ GIỐNG CON NGƯỜI.
gọi tên sự vật sự việc này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng, đặc điểm chung với nó.
Cách diễn đạt hàm súc, có tính biểu đạt cao, cô đọng và gợi những liên tưởng sâu sắc.
gọi tên các sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi, tương đồng nhau
tu từ hoán dụ thường thấy bao gồm: Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể, lấy vật chứa đựng để chỉ vật bị chứa đựng, lấy dấu hiệu sự vật để chỉ sự vật sự việc, lấy cái cụ thể để làm rõ cái trừu tượng.
Cụm danh từ
Một tập hợp danh từ với một số từ bổ nghĩa tạo thành.
Cụm danh từ mang ý nghĩa cụ thể hơn, chi tiết hơn và có cấu tạo phức tạp hơn danh từ.
Cụm danh từ đảm nhiệm các nhiệm vụ ngữ pháp như: chủ ngữ, bổ nghĩa cho động từ…
Cụm động từ
Một tập hợp do động từ hoặc các từ khác tạo thành.
Ví dụ: ca hát
Cụm tính từ
Mô hình đầy đủ của cụm tính từ gồm phần trước, phần trung tâm, phần sau.
Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất; khẳng định hay phủ định;…
Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí; sự so sánh; mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất;…
Ví dụ: yên tĩnh, sứt mẻ, cao to,...