Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Coggle Diagram
Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
I. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Lượng mưa , độ ẩm lớn
Biểu hiện
Lượng mưa trung bình năm cao (1500 - 2000mm); mưa phân bố không đều ,sườn đón gió 3500 - 4000mm
Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương
Nguyên nhân
Do các khối khí phi di chuyển qua biển được tăng độ ẩm
Gió mùa
Gió mùa đông
Thời gian hoạt động
Tháng 11 - tháng 4 năm sau
Tính chất
Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô
Nửa cuối mùa đông: lạnh, ẩm
Phạm vi hoạt động
Miền Bắc
Hệ quả
Mùa đông lạnh ở miền Bắc
Nguồn gốc
Áp cao Xibia
Hướng gió
Đông Bắc
Gió mùa hạ
Phạm vi hoạt động
Thời gian hoạt động
Tháng 5 - tháng 7
Tháng 6 - tháng 10
Hướng gió
Tây Nam ( riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam)
Tính chất
Nóng, ẩm
Nguồn gốc
Nửa đầu mùa: áp cao Bắc Ấn Độ Dương
Giữa cuối mùa: áp cao cận chí tuyến nam bán cầu
Hệ quả
Mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên, khô nóng cho Trung bộ
Kết hợp với giải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước
Phạm vi hoạt động
Cả nước
Tính chất nhiệt đới
Biểu hiện
Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20 °C (vượt chỉ tiêu của khí hậu nhiệt đới), trừ vùng núi cao
Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm
Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm
Nguyên nhân
Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến