Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ TIẾNG ỒN - Coggle Diagram
Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ TIẾNG ỒN
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Giao thông vận tải.
công nghiệp quốc phòng
Công nghiệp và nông nghiệp. Khói, bụi, khí thải từ các nhà máy công nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường gồm những nguồn ô nhiễm sau:
Hoạt động xây dựng cơ sở vật chất
Sinh hoạt
Việc thu gom rác thải, xử lý rác thải
từ gió bui,bão,lốc xoáy,..
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Cacbon monoxit (CO);
Chì;
Oxit lưu huỳnh (SOx);
Ozon tầng mặt đất;
Oxit nitơ (NOx);
Các hạt vật chất khí quyển lơ lửng.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 6 chất chính gây ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến sức khỏe người bao gồm:
NÊU 3 SỰ Ô NHIỄM TIẾNG ỒN TRÊN THẾ GIỚI
2015 Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2 có những cột khói đen liên tục xả ra từ nhà máy gây ảnh hưởng đến cuộc sống của hàng ngàn hộ dân ở phía Bắc huyện Tuy Phong
Tại rừng nhiệt đới Amazon trong năm 2019 kỷ lục 73.000 đám cháy nhỏ đã được phát hiện gây thiệt hại lớn đối với chất lượng không khí khu vực
SÁNG 15/3/2021 Trận bão cát xuất phát từ vùng Nội Mông, tràn qua Cam Túc, Thiểm Tây và Hà Bắc – ba tỉnh cận kề thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc
CÁCMQUY CHUẨN VIỆT NAM ( QCVN) VỀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VÀ Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ QCVN 19: 2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ QCVN 20: 2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh QCVN 06: 2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học QCVN 21: 2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05: 2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện QCVN 22: 2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp QCVN 30: 2010/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng QCVN 23: 2009/BTNMT