Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MMT Chương 1 - Coggle Diagram
MMT Chương 1
Mô hình OSI
-
2 – Data Link: Tạo/gỡ bỏ khung thông tin (Frames), kiểm soát luồng và kiểm soát lỗi.
3 – Mạng: Thực hiện chọn đường và đảm bảo trao đổi thông tin trong liên mạng với công nghệ chuyển mạch thích hợp.
-
5 - Phiên: Quản lý các cuộc liên lạc giữa các thực thể bằng cách thiết lập, duy trì, đồng bộ hóa và hủy bỏ các phiên truyền thông giữa các ứng dụng
-
-
Phân loại
-
-
-
-
Theo Topo mạng: Mạng BUS, Star, Ring ....
Mạng máy tính là một tập hợp của các máy tính độc lập được kết nối bằng các phương tiện truyền dẫn vật lý theo một kiến trúc mạng xác định.
Thiết bị đầu cuối: Nơi chạy các ứng dụng, giao tiếp người sử dụng. Ví dụ: Máy khách (client), máy chủ (server).
Thiết bị mạng: xử lý, chuyển tiếp các gói dữ liệu. Ví dụ: NIC, Router, Switch, Brigde, Hub, Firewall.
-
-
-
Mô hình TCP/ IP
Lớp ứng dụng: Là các ứng dụng mạng chạy các giao thức thực hiện các vấn đề về định dạng dữ liệu, biểu diễn thông tin, mã hóa và điều khiển hội thoại...
Lớp vận chuyển: vận chuyển dữ liệu từ host nguồn đến host đích, thiết lập một cầu nối luận lý giữa các đầu cuối của mạng, giữa host truyền và host nhận.
Lớp internet: định địa chỉ Logic (Địa chỉ IP) chọn đường đi để chuyển tiếp các gói dữ liệu. Đơn vị dữ liệu trao đổi trong lớp này được gọi là datagram. Thiết bị hoạt động ở lớp này là Router
Lớp truy nhập mạng: Đóng gói dữ liệu, kiểm soát lỗi truyền, định địa chỉ vật lý (Địa chỉ MAC), chuyển dữ liệu thành tín hiệu điện dạng bit. Thiết bị hoạt động ở lớp này là HUB, SWITCH