Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN, image - Coggle Diagram
BÀI 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
1. HOẠT ĐỘNG PHỤ THUỘC VÀO ĐIỀU KIỆN
Là việc điều chỉnh hành động tùy theo hoàn cảnh cụ thể.
Khi kết quả là đúng, ta nói điều kiện được thỏa mãn
Khi kết quả là sai, ta nói điều kiện không thỏa mãn.
VD:
Ngoài ra, chúng ta cũng có thể gặp nhiều dạng điều kiện khác:
2. ĐIỀU KIỆN VÀ PHÉP SO SÁNH
Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa điều kiện được thỏa mãn; ngược lại, điều kiện không được thỏa mãn
Để so sánh 2 giá trị số hoặc 2 biểu thức, sử dụng các kí hiệu toán học. các phép so sánh sẽ cho kết quả là đúng hoặc sai.
3. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH
Là cấu trúc khi một điều kiện cụ thể nào đó được thỏa mãn thì chương trình sẽ thực hiện 1 lệnh; ngược lại, nếu điều kiện không thỏa mãn thì câu lệnh bị bỏ qua.
Cấu trúc rẽ nhánh cho phép thay đổi thứ tự thực hiện tuần tự các bước của thuật toán.
Gồm 2 loại:
+ Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
+ Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
Sự khác nhau giữa 2 dạng này đó là ở dạng đầy đủ, khi điều kiện đầu không thỏa mãn nó sẽ bỏ qua các câu lệnh 1 và thực hiện luôn câu lệnh 2 mà không cần xét điều kiện nữa.
Cấu trúc rẽ nhánh giúp cho việc lập trình được linh hoạt hơn
4. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Trong các ngôn ngữ lập trình, các cấu trúc rẽ nhánh được thể hiện bằng câu lệnh điều khiển
Câu lệnh dạng thiếu:
Chú thích:
Điều kiện là các phép so sánh
Cậu lệnh có thể là câu lệnh đơn hoặc lệnh ghép, nếu lệnh ghép chúng phải đặt trong khối begin-end;
If, then là từ khóa
Hoạt động
Nếu điều kiện được thỏa mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khóa then
Ngược lại, câu lệnh đó sẽ bị bỏ qua
Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện
Cú pháp: if<điều kiện> then <câu lệnh>;
Ví dụ: if a>b then write (a);
Cú pháp dạng đủ: if < điều kiện> then <câu lệnh 1> else < câu lệnh 2>
Nếu điều kiện thoản mãn, chương trình sẽ thực hiện các câu lệnh 1 sau từ khóa then. Nếu không, chương trình sẽ thực hiện câu lện 2.
- Ví dụ 1: viết chương trình yêu cầu người dùng nhập 1 số từ bàn phím, nếu số này là số chẵn thì in ra thông báo, ngược lại in ra thông báo là số lẻ.
+ B1: nhập số a;
+ B2: nếu a mod 2 = 0 thì thông báo là số chẵn
+ B3: nếu không thì thông báo a là số lẻ