BÀI 3: NHÓM MÁU HỆ RHESUS

1. Kháng nguyên của nhóm máu hệ Rh

(1) Số lượng KN: đến nay tìm ra ~ 50 KN

(2) 6 KN chính: được ký hiệu C,D,E,c,d,e

(3) KN d

Giả định

Vì hiện tại vẫn chưa tìm ra

(4) Về ý nghĩa LS
=> Chỉ quan tâm KN D

1: KN hay gặp nhất

2: Tính KN mạnh nhất

3: Thường gây tai biến trong LS

2. Kháng thể của nhóm máu Rh

(1) Khác với KT nhóm máu ABO: KT kháng Rh (anti - D) tự nhiên rất hiếm

(2) Chỉ được sinh ra trong máu Rh (-)
ở 1 trong 2 TH

(5) Phân loại:
2 nhóm

Rh (+): mang KN D

Rh (-): không mang KN D

1: Rh (-) nhận máu Rh (+)

2: Rh (-) mang thai con Rh (+)

(3) KT miễn dịch

Bản chất: IgG

Dễ dàng đi qua nhau thai

3. Tai biến do bất đồng nhóm máu hệ Rh

3.1. Trong truyền máu

(1) Quá trình sản sinh KT anti-D

1: Đối tượng: Rh(-) được truyền Rh(+)

2: Lần đầu: không xảy ra tai biến
=> Tuy nhiên: bắt đầu SX KT anti-D

3: t đạt NĐ KT max: 2-4 tháng

4: Lần sau => Tai biến: được truyền Rh(+) => KT anti-D gây ngưng kết HC Rh(+) mới truyền vào => tai biến

(2) Trường hợp đặc biệt

1: Đối tượng: Rh- nhận Rh+ lần đầu

2: SL KT anti-D có ý nghĩa sau: 2-4 tuần

3: Hậu quả

KT gây ngưng kết HC Rh(+) truyền vào lần đầu còn lưu thông

Tuy nhiên: PƯ xảy ra nhẹ nhàng => không gây tai biến => có thể bỏ qua

3.2. Trong sản khoa

(1) Điều kiện kết hôn: Phụ nữ Rh(-) lấy chồng Rh(+)

(2) Nhóm máu của thai nhi

Có thể: + hoặc -

Thường là: Rh (+) do gene trội

(3) Mang thai lần đầu

1: Quá trình sinh KT

HC Rh+ của thai vào tuần hoàn mẹ vào lúc sinh

Kết quả: KT cơ thể mẹ SX KT anti-D

2: Số phận trẻ: không bị ảnh hưởng

(4) Lần mang thai tiếp theo

1: KT vào tuần hoàn thai nhi

2: Nếu là thai Rh+: KT anti-D ngưng kết HC thai nhi

3: Gây ra các tai biến

1: Sẩy thai

2: Thai lưu

3: HC vàng da tan máu nặng (khi sinh ra)

4: TH đặc biệt

Đối tượng: Bào thai lần đầu

HC Rh+ vào máu mẹ trong thai kỳ
=> KT mẹ SX KT anti-D

Tuy nhiên: Hiếm + không gây tai biến

4. Bảng

Dòng: Rh+, Rh-

Cột

KN D: Có OR không

KT tự nhiên: Không

Tỷ lệ %

Âu Mỹ

Kinh

Mường