BÀI 1 SINH LÝ: VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG

Phân loại

(1) VC CĐ nguyên phát

(2) VC CĐ thứ phát

Tiêu chí: tùy NL được SD trực tiếp hay gián tiếp

So sánh với KT nhờ PR mang

Giống: phụ thuộc vào PR mang qua màng TB

Khác: VCCĐ nguyên phát


CN PR mang hoàn toàn khác vì có khả năng tạo NL
=> V/c ngược chiều BTNĐ

1. Vận chuyển chủ động nguyên phát
(Primary active transport)

1.1. ĐN

(1) Là hình thức vận chuyển

(2) Nguồn NL

Từ ATP hoặc một số dây nối (P) giàu NL

Mục đích: SD trực tiếp => "bơm" 1 chất qua màng ngược chiều BTNĐ

1.2. Cơ chế: TB SD NL => thay đổi hình dạng PR v/c trên màng bào tương => thực hiện v/c

1.3. Lượng ATP: 40% (tế bào)

1.4. Chất v/c bằng hình thức này:
Ion Na+, K+, Ca2+, H+, ...

1.5. Ví dụ điển hình: Bơm Na+-K+

(1) Kết quả

1: Na+ được "bơm" ra khỏi TB (nơi có CNa+ cao hơn)

2: K+ được "bơm" vào trong TB (nơi có CK+ cao hơn)

(2) Ý nghĩa

Duy trì C ổn định của Na+, K+ 2 bên màng
=> Rất quan trọng cho HĐ sống của TB

(3) Vị trí, số lượng bơm

Tất cả TB đều có

Trên mỗi microm2 màng bào tương => hàng trăm bơm

(4) Vai trò của bơm

Hoạt động liên tục => duy trì sự ổn định của Na+, K+

Lí do: các ION liên tục KT qua màng qua các kênh
=> phá vỡ trạng thái ổn định

1.6. Bơm khác

(1) Bơm K+-H+

1: Vị trí: Trên màng TB tuyến dạ dày

2: Vai trò: điều khiển bài xuất H+ vào dạ dày trong khi tiêu hóa

(2) Bơm Ca2+

1: Vị trí: trên hệ lưới NSC (TB cơ)

2: Vai trò: duy trì C Ca2+ trong TB luôn ở mức < 0,1 micromol

2. VC chủ động thứ phát
(secondary active transport)

2.1. Cơ chế

(1) Năng lượng: tích lũy do chênh lệch bậc thang C Na+ 2 bên màng
=> V/c chất đi ngược chiều BTNĐ của chúng

(2) Cụ thể: Bơm Na+-K+

1: Vai trò

Duy trì chênh lệch lớn về C Na+ 2 bên màng

=> Cho phép Na+ từ nơi C cao => C thấp

2: Kết quả: NL tồn trữ do khác biệt về C Na+ => chuyển thành động năng => v/c ngược chiều BTNĐ

2.2. Tên khác: V/c kép: các chất v/c đồng thời với Na+

2.3. Các ion, chất dd

1: Đó là: glucose, galactose, axit amin

2: Cùng Na+ đi qua:

  • Màng TB biểu mô ruột non
  • TB biểu mô ống thận

3: Mục đích:

  • Chất dd (thức ăn) => hấp thu triệt để tại ruột non
  • Ống thận tái hấp thu
    => Máu

2.4. Hình thức vận chuyển

Đồng vận: v/c cùng chiều Na+

Đối vận: ngược chiều Na+

2.5. Yếu tố ảnh hưởng: chênh lệch C Na+ 2 bên màng càng lớn => v/c CĐ TP càng nhanh

3. VC bằng các túi

3.1. Hiện tượng nhập bào

Đặc điểm chung

(1) Vai trò: cho phép phân tử KT lớn qua màng TB

(2) Gồm

Nhập bào

Thải bào

(3) Dạng ĐB của v/c chủ động: do cũng cần NL

Quá trình chung:


Vật chất (ngoại bào) => vào các túi (từ sự lõm của màng TB)

Trong bào tương: túi hòa màng lysosome => TP trong túi bị thủy phân bới enzyme

3.1.1. Hiện tượng thực bào
(phagocytosis)

(1) Quá trình

Màng TB tạo chân giả => ôm vật thể ngoài TB

Vùi vật thể vào lòng bào tương => tạo túi thực bào

(2) Các TB có CN thực bào
(quan trọng nhất)

BCTT

Đại thực bào

(3) Vai trò: đưa mảnh vụn TB + vi khuẩn vào trong TB thực bào

3.1.2. Hiện tượng ẩm bào
(pinocytosis)

(1) Vai trò: đưa [dịch ngoại bào + phân từ hòa tan] ở ngoài TB vào trong TB

(2) Thấy ở mọi TB

(3) Ví dụ: TB ruột non hấp thu PR từ trong lòng ruột vào máu

(4) Quá trình: màng TB lõm => túi ẩm bào => mang hạt dịch vào trong bào tương

3.2. Hiện tượng thải bào

(1) Định nghĩa

1: Là hiện tượng
cấu trúc túi tiết (secretory vesicle)

Tạo thành trong bào tương

Tiến tới + hòa nhập màng túi vào màng TB

2: Mục đích: đưa TP bên trong túi vào dịch ngoại bào

(2) Ví dụ

(1) TB tuyến tiêu hóa tiết enzyme

(2) TB tuyến nội tiết tiết Hormone

(3) TB TK tiết chất dẫn truyền TK ...