Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
The present perfect simple tense (Thì hiện tại hoàn thành) - Coggle Diagram
The present perfect simple tense (Thì hiện tại hoàn thành)
a. Cấu trúc (Form)
Negative (Phủ định) :S + have/ has + not + pp + (O)
she hasn't seen the film
Interrogative (Nghi vấn):Have/ Has + S + pp + (O)?
Has she seen the film?
Affirmative (Khẳng định) : S + have/ has + pp (past participle) + (O)
she has seen the film
b, use ( cách dùng)
Diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. (actions completed at an unspecific time in the past)
E.g: She has traveled around the world
Diễn tả hành động đã hoàn thành rồi nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại (completed actions with a result in the present)
E.g: Look! He has dyed his hair red
Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại (actions that started in the past and have continued until now)
E.g: I have learnt/ learned English for 15 years
Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ nhưng vào thời điểm nói hành động đó vẫn chưa hoàn thành (actions at a specified time which are not complete at the time of speaking) → Cách dùng này thường gặp với trạng từ thời gian như this morning/ afternoon,...
E.g: I have read four books so far this morning
Diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại, chúng ta thường thấy các từ đi kèm ở cách dùng này như sau :Several times/hours/days/weeks/months/years, etc
E.g: I have watched this film several times
Note
Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành
It is the most interesting book that I have ever read
Sau cấu trúc: This/It is the first/second... time, phải dùng thì hiện tại hoàn thành
This is the first time I have eaten this kind of food
b. Time phrases (Các cụm từ thời gian)
Các từ/ cụm từ thời gian thường gặp trong thì này như:
already (đã ...rồi), never (chưa bao giờ), ever (đã từng), yet (chưa), just (vừa mới), (cho đến bây giờ)
recently (gần đây), lately (gần đây)
so far/ up to now/ up to present (cho tới bây giờ), in / over + the past/ last + thời gian: trong qua
for + khoảng thời gian (for 2 days: trong khoảng 2 ngày)
since + mốc thời gian: kể từ. (since 2000: từ năm 2000)
Nếu sau "since" là một mệnh đề thì mệnh đề trước since ta chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.
E.g: I have taught English since I graduated from University
Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
already, never, ever, just: sau "have/ has" và đứng trước động từ phân từ II.
already: cũng có thể đứng cuối câu
yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
E.g: have bought this house recently
bài tập
Ex1
1.C. studied
2 C. this morning
3 C. were
4 D. caught
5 A. went
6 D. didn't go
7 B. play
8 D.did
9C. was
10 A. swam
Ex2
wrong
5.OK
OK
3.wrong
OK
1.OK
wrong
8.OK
wrong
Ex3
for ages
6.how long
ago
7.since
3.today
recently
for
9.since
last night
10.before
Ex4
1.never
2.since
3.already
4.for
5.yet
6.always
7.ever