Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH :pencil2: - Coggle Diagram
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
:pencil2:
I.XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN :
Khái niệm
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết
Ví dụ:
Tính hiệu 4 số tự nhiên đầu tiên
Tính chu vi hcn
Xác định bài toán
Xác định điều kiện cho trước
Xác định kết quả cần thu được
III.THUẬT TOÁN VÀ MÔ TẢ THUẬT TOÁN
Xét 1 ví dụ:Pha trà mời khách
INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén.
OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách
B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi
B2: Cho trà vào ấm
B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.
B4: Rót trà ra chén để mời khách.
Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
Mô tả thuật toán là việc liệt kê các bước thực hiện công việc(như ví dụ pha trà trên).Các bước của thuật toán được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.
II.QUÁ TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH
Khái niệm
Giải bài toán trên máy tính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản để máy tính thực hiện và cho kết quả
Chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán trong 1 ngôn ngữ lập trình cụ thể
Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải 1 bài toán
Quá trình giải thuật toán
Xác định thông tin đã cho ( Input)
Thông tin cần tìm ( Output)
Xác định bài toán
Mới tả thuật toán: tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện
IV.MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN
Ví dụ 1: một hình A được ghép từ hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và 1 hình bán nguyệt bán kính a như hình 5.2
INPUT: Các số a là 1/2 chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật
OUTPUT: Diện tích của A
Thuật Toán
B1: tính S hình chữ nhật, S1 = 2a∗b;
B2: tính S hình bán nguyệt, S2 = πa^2/2;
B3: tính S tổng, S = S1 + S2;
Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100.
OUTPUT: Giá trị tổng 1 + 2 + … + 100.
Thuật toán:
B2: SUM SUM + I; I I + 1.
B3: nếu I ≤ 100, thì quay lại bước 2. Ngược lại, thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán. Ví dụ 3: Đổi giá trị của 2 biến x và y.,
B1: SUM 0; I 0.
Ví dụ 3: Đổi giá trị của 2 biến x và y.,
INPUT: Hai biến x, y có giá tri tương ứng là a và b
OUTPUT: Hai biến x, y có giá trị tương ứng là b và a
Thuật Toán
B2: x := y, khi đó x có giá trị là b
B3: y := z, khi đó y có giá trị là a.
B1: z := x, khi đó z có giá trị là a