CÂU 25 CĐHA: TỔN THƯƠNG THÀNH ỐNG TIÊU HÓA TRÊN X-QUANG

1. Cơ sở: dựa trên nguyên lý ĐỐI QUANG được đưa vào ống tiêu hóa trong X quang thường quy ta có thể thấy

1. Tăng độ cản quang
(hyperdensity)

1: Định nghĩa: một vùng trắng hơn BT của chính nó

2. Chính là: ổ đọng thuốc trong ống tiêu hóa

3: Hình vẽ

Ổ loét

Túi thừa

2. Giảm độ cản quang
(hypodensity)

(1) Tên khác: hình quá sáng

(2) Biểu hiện: vùng xám hơn BT của chính nó

(3) Chính là: hình khuyết sáng

3. Hình khuyết

(1) Vị trí: trong tạng rỗng

(2) ĐN:
Hình xâm nhập vào

1: Lòng ống tiêu hóa

2: Trong xoang cơ thể

(3) KQ: thuốc cản quang không ngấm được

(4) Nguyên nhân

1: Hình chèn ép từ bên ngoài

1: LS: Gây ra triệu chứng đẩy khu trú

2: Chẩn đoán dựa vào: góc nối

2: Hình khối u ở trong OR ngoài thành ống

Dựa trên góc nối

Góc nhọn => U ở trong thành

Góc từ => U ở ngoài thành

Dựa trên tâm của cung tròn so với thành

Tâm ở trong => trong thành

click to edit

4. Hình lồi

(1) ĐN: hình xâm lấn vào trong thành ống tiêu hóa

(2) Tương ứng là

1: Các ổ loét

2: Túi thừa

=> Tạo nên các túi => thuốc CQ chui vào

Dễ thấy khi:

  • Chụp tiếp tuyến
  • Chụp nghiêng

5. Hình nhiễm cứng

(1) ĐN: hình ảnh mất sóng nhu động BT

(2) Gồm nhiều loại

1: Nhiễm cứng giới hạn

2: Nhiễm cứng lan tỏa

3: Nhiễm cứng bậc thang

4: Nhiễm cứng trên các ổ loét, sùi

6. Hình hơi dịch bất thường

(1) Hình ảnh

1: Hơi ở trên

2: Dịch ở dưới

3: Mức hơi dịch nằm ngang

(2) Phát hiện: chỉ thấy khi chùm tia đi song song mức dịch (bất kỳ tư thế)

(3) Bình thường

Chụp bụng KCB

Thấy vài mức hơi dịch trong ống TH

(4) Vị trí bất thường

Chẩn đoán bệnh lý cấp cứu ổ bụng:
VD: Thủng tạng rỗng:

  • Liềm hơi dưới cơ hoành
  • Hơi ở ngoài ống TH, trong FM

7. Hình các dị vật bất thường

(1) Dễ thấy do: độ cản quang cao hơn hẳn xương

(2) Ví dụ

Mảnh kim khí

Dụng cụ cấy ghép kim loại ...

(3) Vai trò của XQ: kiểm tra + định vị các dụng cụ này

(5) Hình vẽ: 3 hình:

  • Ác tính (khuyết bờ không đều)
  • Lành tính (khuyết bờ đều)
  • Chèn từ ngoài vào