Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Triết học Chương II: Duy vật biện chứng - Coggle Diagram
Triết học Chương II: Duy vật biện chứng
Vật chất và ý thức
Vật chất
Sự phá sản của các quan điểm siêu hình về vật chất (Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX)
Sự đảo lộn của những quy luật cũ và những nguyên lí cơ bản, ở sự thay thế chủ nghĩa duy vật bằng chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa bất khả tri
=> Chủ nghĩa duy vật biện chứng phải thay thế chủ nghĩa duy vật siêu hình
Quan điểm triết học Mác Lênin
Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
Quan điểm trước Mác
Triết học duy tâm
Phủ nhận đặc tính tồn tại khách quan của vật chất
Triết học biện chứng
Chưa thoát khỏi tư duy siêu hình, đồng nhất vật chất với khối lượng
Các hình thức tồn tại
Không gian và thời gian
2 thuộc tính, 2 hình thức tồn tại khác nhau của vật chất vận động nhưng chúng không tách rời nhau
Vận động
là phương thức tồn tại của vật chất
Các hình thức vận động cơ bản
Hóa học
Sinh học
Lí học
Xã hội
Cơ học
Vận động và đứng im
Đứng im là 1 dạng của vận động
Vận động bao hàm sự đứng im tương đối
Khái niệm
Là một phạm trù nền tảng của chủ nghĩa duy vật triết học
Tính thống nhất vật chất của thế giới
Tồn tại của thế giới là tiền đề cho sự thống nhất của thế giới
Tồn tại là phạm trù dùng để chỉ tính có thực của thế giới xung quanh con người
Thế giới xung quanh ta tồn tại với hình thức đa dạng -> tiền đề cho sự thống nhất
Thế giới thống nhất ở tính vật chất
Chỉ 1 TG duy nhất và thống nhất là TG vật chất
Mọi bộ phận của thế giới có mối quan hệ vật chất thống nhất với nhau
Thế giới vật chất không do ai sinh ra và cũng không tự mất đi, nó tồn tại vĩnh viễn và vô tận
Ý thức
Bản chất
Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản ánh tích cực sáng tạo hiện thực khách quan của não người
Kết cấu
Các lớp cấu trúc
Tri thức
Tình cảm
Ý chí, quyết tâm
Niềm tin
Các cấp độ ý thức
Tự ý thức
Tiềm thức
Vô thức
Nguồn gốc
Là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên, của lịch sử trái đất, kết quả trực tiếp của thực tiễn XH-lịch sử của con người
Nguồn gốc tự nhiên là điều kiện cần, nguồn gốc xã hội là điều kiện đủ
Ngôn ngữ: hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức, vừa là phương tiện giao tiếp vừa là công cụ tư duy
Lao động và ngôn ngữ là 2 yếu tố kích thích chủ yếu tạo ra quá trình biến đổi tự vượn sang người
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Vật chất quyết định ý thức
Nguồn gốc
Nội dung
Bản chất
Sự vận động, phát triển
Ý thức có tính động lập tương đối và tác động trở lại vật chất
Ý thức là sự phản ánh thế giới vật chất vào trong đầu óc con người, do vật chất sinh ra nhưng sau khi ra đời ý thức có "đời sống" riêng
Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người
Có vai trò chỉ đạo hành động, hoạt động của con người theo hướng đúng, sai, tốt, xấu
Xã hội càng phát triển thì ý thức càng có vai trò lớn
Ý nghĩa phương pháp luận
Rút ra nguyên tắc "Tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng động chủ quan"
Lý luận nhận thức
Quan điểm về nhận thức trong lịch sử triết học
Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Phép biện chứng duy vật
Khái niệm
Ăngghen: Phép biện chứng là khoa học về sự liên hệ phổ biến
Lênin: Phép biện chứng là học thuyết về sự phát triển, dưới hình thức hoàn bị nhất và không phiếm diện, học thuyết về tính tương đối của nhận thức con người, nhận thức này phản ánh vật chất luôn phát triển không ngừng
Nội dung
Các nguyên lí
Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến
"Mối liên hệ" là một phạm trù triết học dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau
Mối liên hệ phổ biến: Khi quan niệm về mối liên hệ được chuyển sang cho cả các đối tượng tinh thần và giữa chúng vốn thuộc chủ thể với các đối tượng khách quan
Nguyên lí về sự phát triển
Phát triển: Sự vận động có khuynh hướng đi lên
Các cặp phạm trù
Nguyên nhân và kết quả
Nguyên nhân
Pham trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra những biến đổi nhất định nào đó
Kết quả
Phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây
Một nguyên nhân nhất định trong hoàn cảnh nhất định chỉ có thể gây ra một kết quả nhất định
Tất nhiên và ngẫu nhiên
Tất nhiên
Phạm trù chỉ mối liên hệ bản chất, do nguyên nhân cơ bản trong sự vật hiện tượng quy định và trong điều kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế chứ không thể khác.
Ngẫu nhiên
Phạm trù chỉ mối liên hệ không do bản chất, do nguyên nhân, hoàn cảnh bên ngoài quy định nên có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện hoặc xuất hiện không theo cách này thì theo cách khác
Cái chung và cái riêng
Cái riêng
Phạm trù triết học dùng để chỉ 1 sự vật, hiện tượng nhất định.
Cái chung
Phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính không những có ở 1 sự vật hiện tượng nào đó, mà còn lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng cái riêng khác nữa
Cái đơn nhất
Phạm trù triết học dùng để chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có ở một sự vật, hiện tượng (cái riêng) nào đó mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng nào khác
Cái chung không tồn tại độc lập mà là 1 mặt của cái riêng và liên hệ không tách rời với cái đơn nhất, hệt như cái đơn nhất liên hệ chặt chẽ với cái chung
Nội dung và hình thức
Nội dung
Phạm trù chỉ tổng thể tất cả các mặt, yếu tố tạo nên sự vật hiện tượng
Hình thức
Phạm trù chỉ phương thức tồn tại biểu hiện và phát triển của sự vật hiện tượng ấy
Là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa câc yếu tố cấu thành nội dung
Không chỉ là cái bên ngoài, mà còn thể hiện cấu trúc bên trong của sự vật hiện tượng
Nội dung và hình thức tồn tại sự thống nhất, chặt chẽ trong mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau nhưng nội dung giữ vai trò quyết định
Bảo chất và hiện tượng
Bản chất
Hiện tượng
Khả năng và hiện thực
Các quy luật
Thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
Phủ định của phủ định
Lượng đổi chất đổi
Các loại hình biện chứng
Biện chứng chủ quan
Là khái niệm dùng để chỉ biện chứng của sự thống nhất giữa logic (biện chứng), phép biện chứng và lí luận nhận thức, là tư duy biện chứng và biện chứng của chính quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người
Biện chứng khách quan
Là khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người