Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HỢP CHẤT CỦA NITƠ, ĐỖ MINH TRÍ 11B2, image - Coggle Diagram
HỢP CHẤT CỦA NITƠ
A - AXIT NITRIC
1. Cấu tạo phân tử
Axit nitric (HNO3) có công thức cấu tạo: Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.
2. Tính chất vật lí
Axit nitric là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D = 1,53 g/cm3.
Axit nitric kém bền: ở điều kiện thường khi có ánh sáng, dung dịch axit nitric đặc bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.
Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trong phòng thí nghiệm thường có loại HNO3 đặc nồng độ 68%, D = 1,40 g/cm3.
3. Tính chất hóa học
a) Tính axit
Axit nitric là một trong các axit mạnh nhất, trong dung dịch loãng nó phân li hoàn toàn thành ion H+ và ion NO3-
Dung dịch HNO3 làm đỏ quỳ tím; tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn tạo ra muối nitrat.
-
b) Tính oxi hóa
Axit nitric có tính oxi hóa mạnh. Tùy vào nồng độ của axit và độ mạnh yếu của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến các sản phẩm khác nhau của nitơ.
Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt và Au. Khi đó, kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất và tạo ra muối nitrat. Nếu dùng dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm là NO2 (với N có số oxi hóa là +4) còn dung dịch loãng thì tạo thành NO (N có số oxi hóa à +2)
Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hóa được các phi kim như C, S, P, ...
HNO3 đặc còn oxi hóa được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ: vải, giấy, mùn cưa, dầu thông, ... bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
B - MUỐI NITRAT
Muối của axit nitric được gọi là nitrat: natri nitrat NaNO3, bạc nitrat AgNO3, đồng(II) nitrat Cu(NO3)2, ...
Tính chất
-
b) Phản ứng nhiệt phân
Muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy, giải phóng oxi nên ở nhiệt độ cao chúng có tính oxi hóa mạnh.
Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh (K, Na, …) bị phân hủy tạo ra muối nitrit và O2.
Muối nitrat của magie, kẽm, sắt, chì, đồng, … bị phân hủy tạo ra oxit của kim loại tương ứng, NO2 và O2.
Muối nitrat của bạc, vàng, thủy ngân,... bị phân hủy tạo thành kim loại tương ứng, NO2 và O2.
c) Nhận biết muối nitrat
Trong môi trường trung tính, ion NO3- không có tính oxi hóa
Trong môi trường axit, ion NO3- thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3.
Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch, người ta thêm một ít vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng vào rồi đun nóng nhẹ hỗn hợp. Phản ứng tạo thành dung dịch màu xanh, khí NO không màu thoát ra bị oxi của không khí oxi hóa thành khí NO2 màu nâu đỏ.
-
-