Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Coggle Diagram
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Cấu tạo của bảng tuần hoàn
Chu kì (hàng ngang)
Các nguyên tố có cùng số lớp electron
Nhóm (column)
Tính chất hoá học tương tự nhau
Nhóm A
: Vị trí nhóm = tổng số electron ở lớp ngoài cùng
Nguyên tố He có electron ở lớp ngoài cùng là 2e nhưng được xếp vào nhóm VIIIA (vì tính chất hoá học tương tự).
Nhóm B
: Vị trí nhóm = tổng số electron ở phân lớp 3d + 4s
Tổng số electron ở phân lớp 3d + 4s
Tổng = 8, 9, 10 -> nhóm VIIIB
Tổng = 11 -> Nhóm IB
Tổng = 12 -> nhóm IIB
Phân loại
Kim loại
Tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3e
Nhóm IA, IIA, IIIA, toàn bộ nhóm B
Nhóm IA: nhóm kim loại kiềm (Alkali)
Nhóm IIA: kiềm thổ (Earth Alkali)
Phi kim
Tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 5,6,7e
Nhóm VA, VIA, VIIA
Nhóm VIIA: nhóm halogen
Khí hiếm
Nhóm VIIIA
Loại nguyên tố
Nguyên tố s
: có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s
Nguyên tố p
: electron cuối cùng được điền vào phân lớp p
Nguyên tố d
: có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d
Nguyên tố f
: có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f
Định luật tuần hoàn
Trong 1 chu kì đi từ trái sang phải
Bán kính nguyên tử:
giảm
Tính kim loại:
giảm
Tính phi kim:
tăng
Độ âm điện:
tăng
Năng lượng ion hoá thứ nhất:
tăng dần
Trong 1 nhóm đi từ trên xuống dưới
Bán kính nguyên tử:
tăng
Tính kim loại:
tăng
Tính phi kim:
giảm
Độ âm điện:
giảm
Năng lượng ion hoá:
giảm dần
Năng lượng ion hoá thứ nhất là năng lượng cần để mất 1 electron ra khỏi nguyên tử.