Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NHÓM NITO - Coggle Diagram
NHÓM NITO
NI TƠ
TCHH
Tính OXH
a) Tác dụng với hiđro
b)Tác dụng với kim loại → nitrua kim loại
Tính Khử
kết hợp với oxi tạo các oxit nito
TCVL
Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị , hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở −196oC, hóa rắn ở −210oC, rất ít tan trong nước, không duy trì sự cháy và sự sống
ĐIỀU CHẾ
Trong công nghiệp: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Trong ptn: nung NH4NO2; NH4Cl tác dụng vơi NaNO2
AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
AMONIAC
TCHH
Tính bazơ yếu
b) Tác dụng với nước
c)Tác dụng với axit
a) Tác dụng với dung dịch Muối
2.Khả năng tạo phức
Dung dịch amoniac có khả năng hoà tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Cu, Ag, Zn, Ni), tạo thành các dung dịch phức chất.
3.Tính khử
b) Tác dụng với clo
Dẫn khí NH3 vào bình chứa khí clo, NH3 tự bốc cháy tạo ra ngọn lửa có "khói" trắng
c) Tác dụng với oxit kim loại
Khi đun nóng, NH3 có thể khử oxit của một số kim loại : CuO, PbO…
a) Tác dụng với oxi
: Khi đốt trong khí oxi, amoniac cháy với ngọn lửa màu vàng
ĐIỀU CHẾ
1.Trong phòng thí nghiệm: NH4Cl + Ca(OH)2
Trong công nghiệp: N2 + H2 ( có điều kiện)
TCVL
Chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí , tan nhiều trong nước tạo dung dịch amoniac
Muối AMONI
TCHH
b) Phản ứng nhiệt phân
Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa nhiệt phân → NH3
Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric nhiệt phân → N2 hoặc NO2 và nước
a) Phản ứng trao đổi ion
NH4+ tác dụng với OH- tạo khí NH3 và H2O
TCVL
Muối amoni là những hợp chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axit. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước và khi tan điện li hoàn toàn thành các ion. Ion amoni không có màu
AXIT NITRIC
TCHH
a) Tính axit
Axit nitric là một axit mạnh. Dung dịch HNO3 có đầy đủ tính chất của dung dịch axit
b) Tính OXH
b) Với phi kim như C, S, P,...: Oxi hóa các phi kim về mức oxi hóa cao nhất.
c) Với hợp chất có tính khử: H2S, HI, SO2, hợp chất Fe(II), Fe3O4…
a) Với kim loại
Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au, Pt. Đưa kim loại về mức oxi hóa cao. Không tạo H2 mà tạo sản phẩm của nitơ
ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm
Phương pháp sunfat
2. Trong công nghiệp
HNO3 được sản xuất từ amoniac
TCVL
Chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm,kém bền. Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng loại axit đặc có nồng độ 65%
MUỐI NITRAT
TCHH
a) Kém bền với nhiệt
Từ Mg đến Cu tạo oxit kim loại, khí NO2 và O2
Trước Mg tạo muối NO2 và O2
Sau Cu tạo kim loại, khsi NO2 và O2
b) Tính oxi hóa mạnh ở nhiệt độ cao
NHẬN BIẾT ION NITRAT
Để nhận ra ion NO3-, người ta cho dung dịch tác dụng với đồng kim loại và H2SO4.Phản ứng tạo ra dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra..
TCVL
Tất cả tan nhiều trong nước, ion NO3- không có màu Một số muối nitrat hấp thụ hơi nước trong không khí nên dễ bị chảy rữa như NaNO3, NH4NO3,...