Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 9: QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ - Coggle Diagram
BÀI 9: QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ
có mối tương quan giữa thông tin trên mARN và trình tự polipeptit
quá trình thông tin trên mARN -> chuỗi polipeptit là dịch mã
Vị trí và thời điểm
Vị trí
xảy ra trong tế bào chất trên các riboxom
sinh vật nhân thực
ti thể
lục lạp
tế bào chất
Thời điểm
giai đoạn tế bào sinh trưởng/ khi có nhu cầu
Nguyên liệu và bộ máy
Nguyên liệu
các axit amin trong tế bào chất
Bộ máy
mARN được sử dụng làm khuôn cho dịch mã
tARN vận chuyển axit amin/ tham gia hoạt hóa axit amin
tARN + aa ---(ATP, enzim)---> phức hệ tARN-aa
rARN liên kết protein tạo riboxom
riboxom là nhà máy tổng hợp protein của tế bào
gồm 2 loại
Riboxom 70S
gồm 2 tiểu phần
bé (30S)
lớn (50S)
ở vi khuẩn
lục lạp
ti thể
chứng tỏ 2 bào quan này có nguồn gốc là các loại vi khuẩn
Riboxom 80S
gồm 2 tiểu phần
lớn (60S)
bé (40S)
có ở tế bào chất của tế bào nhân thực
gồm 2 dạng
tự do
liên kết với lưới nội chất
2 tiểu phần tách rời chỉ gắn lại với nhau khi tổng hợp
gồm 3 vùng
E
vùng tARN thoát ra khi hoàn thành nhiệm vụ
A
vùng tARN-aa đi vào
P
nơi hình thành liên kết peptit
Diễn biến
mARN kết hợp với tiểu phần nhỏ của riboxom ở đầu 5'
gắn tiểu phần lớn
tARN-Met (nhân thực)/ tARN-fMet (nhân sơ) đi vào vùng P của tiểu phần lớn
tARN-aa1 đi vào vùng A
có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa anticodon và codon trên mARN
sau khi khớp mã, liên kết peptit hình thành giữa Met/ fMet với aa1
tARN đầu rời khỏi tiểu phần lớn (E), tARN-aa2 đi vào tạo liên kết peptit với aa1
quá trình tiếp tục tuần tự như vậy cho đến khi gặp mã kết thúc
3 more items...
ARN liên quan trực tiếp vào tổng hợp protein mà không phải ADN
một trong những bằng chứng chứng tỏ ARN xuất hiện trước ADN