Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác - Coggle Diagram
Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
Một số giáp xác khác
MỌT ẨM
Râu ngắn , các đôi chân đều bò được
Là giáp xác thở bằng mang, ở cạn, nhưng chúng cần chỗ ẩm ướt
CON SUN
Sống ở biển, con trưởng thành sống cố định
Thường bám vào vỏ tàu, thuyền, làm giảm tốc độ di chuyển của phương tiện giao thông đường thủy
RẬN NƯỚC
Sống ở nước, có kích thước khoảng 2mm
Di chuyển nhờ vận động của đôi râu lớn
Sinh sản mùa Hạ toàn con cái, là thức ăn chủ yếu của cá
CHÂN KIẾM
Có 2 loài
Loài chân kiếm sống tự do, có kích thước và vai trò như rận nước
Loài chân kiếm kí sinh ở cá; phần phụ tiêu giảm, râu biến thành móc bám
CUA ĐỒNG ĐỰC
Phần bụng tiêu giảm dẹp mỏng gập vào mặt bụng của mai(là giáp đầu ngực)
Cua bò ngang, thích nghi lối sống ở hang hốc
CUA NHỆN
Sống ở biển, được coi có kích thước lớn nhất trong giáp xác, nặng tới 7 kg
Chân dài giống chân nhện, sải chân dài 1,5 m
Thịt ăn ngon
TÔM Ở NHỜ
Có phần bụng vỏ mỏng và mềm, thường ẩn náu vào chiếc vỏ ốc rỗng
Khi di chuyển, chúng kéo vỏ ốc theo
Chúng sống cộng sinh với hải quỳ, hay gặp ở vùng ven biển nước ta
Vai trò thực tiễn
Thực phẩm đông lạnh. VD: tôm sú, tôm hẹ, tôm hùm...Tên các loài có ở địa phương: tôm sông, tép...
Thực phẩm khô. VD: tôm, tép. Tên các loài địa phương: tôm tép
Nguyên liệu để làm mắm. VD: tôm, tép, cua, cáy. Tên các loài có ở địa phương: tôm, tép, cua
Thực phẩm tươi sống. VD: tôm hùm, cua biển, ghẹ, ruốc, tép. Tên các loài có ở địa phương: cua đồng, tôm càng xanh, tôm sông, tép,...
Có hại cho giao thông thủy. VD: sun(hà biển)
Kí sinh gây hại cá. VD: chân kiếm kí sinh. Tên các loài có ở địa phương: chân kiếm kí sinh