Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 2 : làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình - Coggle Diagram
Bài 2 : làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ lập trình gồm những gì
Ngôn ngữ lập trình được tạo nên từ bảng chữ cái và các quy tắc. Các câu lệnh chỉ được viết từ những chữ cái đó.
Khái niệm bảng chữ cái: là tập các kí tự cấu tạo nên các câu lệnh. Thường bao gồm các chữ cái tiếng anh và một số kí hiệu khác như phép toán +, -, ∗, ⁄,…
Mỗi câu lệnh trong ngôn ngữ lập trình phải tuân thủ 1 quy tắc nhất định, nếu sai quy tắc chương trình sẽ bị lỗi.
Cấu trúc chung của chương trình
Gồm 2 phần
Phần khai báo
Khai báo tên chương trình
Khai báo các thư viện.
Phần thân
chứa các câu lệnh để máy tính cần thực hiện, đây là phần bắt buộc phải có.
ví dụ
ví dụ về ngôn ngữ lập trình
Sử dụng môi trường lập trình Free Pascal.
Sử dụng bàn phím để soạn thảo chương trình
Ấn tổ hợp Alt + F9 để dịch chương trình, nhập tên để lưu chương trình lại cho những lần sử dụng sau này.
Nhấn tổ hợp Ctrl + F9 để chạy chương trình.
Từ khóa và tên
Ví dụ: từ khóa Program, Uses, Begin, Writeln, End.
tên là do người lập trình đặt, phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn:
Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau
Tên không được trùng với các từ khóa
Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.
Từ khóa là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác. Mỗi từ khóa có chức năng riêng biệt.
Ví dụ: Stamgiac, ban_kinh,…