TLH CHƯƠNG 8: NHÂN CÁCH

I. KHÁI NIỆM NHÂN CÁCH

II. CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ
CỦA NHÂN CÁCH

III. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

a. Khái niệm con người, cá nhân, nhân cách

CÁ NHÂN Là con người, nhưng con người cụ thể của cộng đồng, một thành viên của xã hội.

CÁ TÍNH Cái đơn nhất có một không hai, không lặp lại trong tâm lý hoặc sinh lý của cá thể động vật hoặc cá thể người.

CON NGƯỜI là một thực thể sinh vật, xã hội, văn hóa.

NHÂN CÁCH Bao gồm phần xã hội, tâm lý của cá nhân với tư cách thành viên của một xã hội nhất định, là chủ thể của cả quan hệ người - người, của hoạt động có ý thức và giao lưu.

b. Khái niệm nhân cách trong tâm lý học

  • Nhân cách là tổng thể những đặc điểm tâm lý đặc
    trưng với một cơ cấu xác định.
  • Nhân cách được hình thành dần dần trong quá
    trình tham gia các mối quan hệ của con người.
  • Nhân cách chỉ bao hàm những đặc điểm qui định
    bộ mặt tâm lý xã hội, giá trị và cốt cách làm người - thành viên của xã hội.
  • Nhân cách biểu hiện ở 3 cấp độ:

Bên trong cá nhân

Liên cá nhân

Siêu cá nhân

  1. Khái niệm Nhân cách
  1. Các đặc điểm cơ bản của nhân cách
  • Tính ổn định của nhân cách: Nhân cách là tổ hợp
    các thuộc tính tương đối ổn định, khó hình thành, khó
    mất đi.
  • Tính tích cực của nhân cách: lựa chọn hoạt động,
    xác định mục đích hoạt động, chủ động, tự giác nỗ lực
    thực hiện hoạt động, giao tiếp nhằm nhận thức, cải tạo
    thế giới và cải tạo chính bản thân mình.
  • Tính thống nhất của nhân cách: Thống nhất giữa
    phẩm chất và năng lực, giữa nhận thức và tình cảm ý
    chí,…
  • Tính giao lưu của nhân cách: Nhân cách chỉ có thể
    hình thành, phát triển, tồn tại và thể hiện trong hoạt
    động, trong mối quan hệ với những nhân cách khác.
  1. CẤU TRÚC TÂM LÝ CỦA NHÂN CÁCH
  • Quan điểm coi nhân cách bao gồm
    3 lĩnh vực cơ bản
  • K.K.Platonov nêu lên 4 tiểu cấu trúc của nhân cách

Tình cảm (rung cảm, thái độ)

Ý chí (phẩm chất ý chí, kỹ năng, kỹ xảo, thói quen)

Nhận thức (bao gồm tri thức và năng lực trí tuệ)

Tiểu cấu trúc các đặc điểm của các quá trình tâm lý: các phẩm chất trí tuệ, trí nhớ, ý chí, đặc điểm của xúc cảm…

Tiểu cấu trúc về vốn kinh nghiệm: tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thói quen…

Tiểu cấu trúc có nguồn gốc sinh học: bao gồm khí chất, giới tính, lứa tuổi và cả những đặc điểm bệnh lý

Tiểu cấu trúc xu hướng nhân cách: nhu cầu, hứng thú, lý tưởng, thế giới quan, niềm tin…

  • Quan điểm coi nhân cách gồm 4 nhóm thuộc tính tâm lý điển hình của cá nhân
  • Quan điểm coi cấu trúc nhân cách bao gồm
    2 mặt thống nhất với nhau

Tính cách

Khí chất

Xu hướng

Năng lực

Năng lực (Tài)

Phẩm chất (Đức)

  1. Xu hướng nhân cách và động cơ của nhân cách

b. biểu hiện

d. phân loại động cơ

a, Xu hướng nhân cách

c. Động cơ của nhân cách

Là một thuộc tính tâm lý điển hình của cá nhân, bao hàm trong nhóm một hệ thống những động lực quy định tính tích cực hoạt động của cá nhân và quy định sự lựa chọn các thái độ của nó

  • Lý tưởng
  • Thế giới quan
  • Hứng thú
  • Niềm tin
  • Nhu cầu

Nội dung do điều kiện, phương thức thoả mãn quy
định

Có tính chu kì

Có đối tượng

Nhu cầu con người khác với nhu cầu con vật cụ thể

Nảy sinh khát vọng hành động

Tập trung chú ý cao độ

Tính hiện thực và lãng mạn

Tập trung nhất xu hướng của nhân cách

Là hệ thống các quan điểm về tự nhiên và bản thân

Kết tinh các quan điểm, tri thức, rung cảm, ý chí
và được thể nghiệm

Trong nhân cách có hệ thống các động cơ được
sắp xếp theo thứ bậc.

Thứ bậc này không phải là bất biến, có thể thay
đổi tuỳ điều kiện cụ thể.

Là vấn đề trung tâm trong cấu trúc nhân cách

Các thành phần (biểu hiện) của xu hướng nhân
cách là các thành phần trong hệ thống động cơ
của nhân cách, là động lực trực tiếp của hành vi.

Động cơ quá trình và động cơ kết quả

Động cơ gần và động cơ xa

Động cơ ham thích và động cơ nghĩa vụ

Động cơ cá nhân, động cơ xã hội và động cơ
công việc

Động cơ bên ngoài và động cơ bên trong

Động cơ tạo ý và động cơ kích thích…

  1. TÍNH CÁCH

a. Tính cách là gì?

Tính cách là một thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân bao gồm một hệ thống thái độ của nó đối với hiện thực, thể hiện trong hệ thống hành vi cử chỉ, cách nói năng tương ứng.

b. Cấu trúc của tính cách

  • HỆ THỐNG
    THÁI ĐỘ
  • HỆ THỐNG
    HÀNH VI, CỬ CHỈ

Đối với tập thể và xã hội

Đối với lao động

Đối với mọi người

Đối với bản thân

  1. NĂNG LỰC

b. Các mức độ của năng lực (từ trên xuống)

a. Năng lực là gì?

Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá
nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt
động nhất định, đảm bảo hoạt động có một kết quả.

  • Tài năng
  • Năng lực
  • Thiện tài

c. Phân loại năng lực

NĂNG LỰC
CHUNG

NĂNG LỰC
RIÊNG

Bao gồm những thuộc tính về thể lực, về trí tuệ (quan sát, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng, ngôn ngữ…), là những điều kiện cần thiết để giúp cho nhiều lĩnh vực hoạt động có kết quả

Là sự thể hiện độc đáo các phẩm chất riêng biệt, có tính chuyên môn, nhằm đáp ứng yêu cầu của một lĩnh vực hoạt động chuyên biệt với kết quả cao. Chẳng hạn năng lực toán học, văn học,
hội họa, âm nhạc, thể thao…

d. Mối quan hệ giữa năng lực và tư chất, năng lực và
thiên hướng, năng lực với tri thức, kỹ năng, kỹ xảo

  • Năng lực và thiên hướng:
  • Năng lực và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo:
  • Năng lực và tư chất:

Tư chất là một trong những điều kiện hình thành năng lực, nhưng tư chất không quy định trước sự phát triển của cả năng lực.

Thiên hướng về một loại hoạt động nào đó và năng lực đối với hoạt động ấy thường ăn khớp với nhau và cùng phát triển với
nhau.

Giữa năng lực và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo có sự thống nhất biện
chứng, nhưng không đồng nhất.

  1. KHÍ CHẤT

b. Các kiểu khí chất

a. Khí chất là gì?

Là thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, biểu
hiện cường độ, tiến độ, nhịp độ của các hoạt động
tâm lý thể hiện sắc thái của hành vi, cử chỉ, cách
nói năng của cá nhân.

Khí chất không tiền định các giá trị đạo đức của
nhân cách

Khí chất không tiền định những nét tính cách của
cá nhân.

Khí chất không tiền định trình độ năng lực của
nhân cách.

Khí chất có cơ sở sinh lý là các kiểu thần kinh.

  • Bình thản: Mạnh mẽ, cân bằng, không linh hoạt
  • Nóng nảy: Mạnh mẽ,không cân bằng
  • Hăng hái : Mạnh mẽ, cân bằng, linh hoạt
  • Ưu tư: Yếu

b. ĐẶC ĐIỂM

  • Bình thản: Người thuộc kiểu khí chất này thường không nhanh nhẹn, điềm tĩnh, kiên trì, ưa sự ngăn nắp, khả năng kiềm chế tốt, không thích ba hoa, không hay cãi cọ, có tính ỳ khi khởi động hoạt động, khó thích nghi với môi trường mới.
  • Nóng nảy: Người thuộc kiểu khí chất này thường hành động nhanh, mạnh, hào hứng, nhiệt tình, hay gắt gỏng, nóng nảy, dễ bị kích động, thẳng thắn, chân tình, khả năng kiềm chế thấp.
  • Hăng hái: Người thuộc kiểu khí chất này thường hoạt bát, yêu đời, vui vẻ, cởi mở, tâm hồn hướng ngoại, xúc cảm không sâu, nhận thức nhanh nhưng cũng hay quên, dễ thích nghi với môi trường mới.
  • Ưu tư: Người thuộc kiểu khí chất
    này thường hoạt động chậm chạp, hay lo lắng,
    thiếu tự tin, nhạy cảm, dễ buồn bã. Trong các mối
    quan hệ thường nhã nhặn, chu đáo, vị tha, đặc biệt là khó thích nghi với môi trường mới.
  1. Giao tiếp
  1. Hoạt động
  1. Tập thể
  1. Giáo dục
  1. Môi trường sống
  1. Di truyền

là một hoạt động đặc trưng của xã hội, là quá trình tác động tự giác, chủ động đến con người nhằm hình thành phát triển nhân cách con người

Vai trò: Vai trò chủ đạo

Định hướng

Hình thành nhân cách

Dẫn dắt

click to edit

click to edit

HOẠT ĐỘNG = PHƯƠNG THỨC TỒN TẠI: Hoạt động quyết định trực tiếp đến nhân cách

Được thực hiện bằng
thao tác

Đối tượng hoá

Mang tính xã hội

Chủ thể hoá

Có mục đích

GIAO TIẾP- NHÂN TỐ CƠ BẢN: là điều kiện tồn tại

Vai trò

Lĩnh hội

Hình thành năng lực tự ý thức

click to edit

là sự truyền lại của thế hệ trước cho thế hệ sau những đặc điểm, thuộc tính giống như mình do một hay nhiều gen bằng con đường sinh học trực tiếp

Vai trò: tham gia vào sự tạo thành cơ sở vật chất của các hiện tượng tâm lý – những đặc điểm giải phẫu và sinh lý của cơ thể, trong đó có hệ thần kinh.