Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
(Phạm Tiến Duật)
Hình ảnh người chiến…
Tư thế ung dung, hiên ngang, bình tĩnh, tự tin "Ung dung... nhìn thẳng"
-
Nhịp thơ cân đối, nhịp nhàng: 2/2/2
Giọng thơ nhẹ nhõm, thanh thản
Điệp từ "nhìn"
Cách nhìn bình tĩnh, lạc quan, tâm hồn yêu thiên nhiên "nhìn đất, nhìn trời"
Cái nhìn hiên ngang, bất khuất, dám nhìn thẳng vào gian khổ, hi sinh "nhìn thẳng"
Tâm hồn nghệ sĩ mơ mộng, lãng mạn, giàu tình yêu thiên nhiên
Kính vỡ
Hoàn cảnh gian khổ, bất lợi, gió lùa làm mắt khô, đau rát
Người lính biến nó thành cơ hội để tiếp xúc với thiên nhiên: "sao trời", "cánh chim", "như sa như ùa vào buồng lái"
Nghệ thuật: nhân hóa, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, nhịp thơ thong thả, phép so sánh đặc sắc
Thái độ bất chấp hiểm nguy, tinh thần quả cảm, lạc quan yêu đời
Nội dung
-
Nhấn mạnh tinh thần vượt lên gian khó, biến khó khăn thành trò đùa tếu, vui nhộn
Nghệ thuật
-
Ngôn từ đậm chất khẩu ngữ "ừ thì", "chưa cần"
Giọng điệu sôi nổi, trẻ trung
Tình cảm đồng chí, đồng đội sâu sắc
"Bắt tay ...vỡ rồi"
Cử chỉ thân thiết, tình cảm gắn bó với đồng đội
-
Nét tinh nghịch, tếu táo, đậm chất lính
-
Tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
"Võng mắc ... xanh thêm"
-
-
Điệp ngữ "Lại đi"
-
Ý chí quyết tâm, tinh thần lạc quan
"Không có ....trái tim"
Hiện thực cuộc chiến còn rất ác liệt nhưng sức mạnh giúp người lính vượt qua gian khó hiểm nguy là lòng yêu nước, khát vọng giải phóng miền Nam
Điệp từ "Không" + liệt kê -> mất mát, hi sinh chồng chất
-
Hoán dụ, ẩn dụ "trái tim": yêu nước, căm thù giặc, ý chí quyết tâm giải phóng miền Nam