Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH :smiley:, OUTPUT: Chén trà đã pha để…
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
:smiley:
1.Xác định bài toán
:fire:
Khái niệm bài toán
1 công việc
1 nhiệm vụ cần được giải quyết
Xác định bài toán
đi xác định điều kiện cho trước
xác định kết quả cần thu được
Ví dụ: Tính diện tích tam giác
Điều kiện cho trước: 3 cạnh của tam giác
Kết quả cần thu được: Diện tích tam giác
Một số ví dụ về thuật toán
:tada:
Ví dụ 1: một hình A được ghép từ hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và 1 hình bán nguyệt bán kính a như hình 5.2
INPUT: các số a là 1/2 chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật
OUTPUT : diện tích của A, gồm 3 bước
Bước 2. S2 <- ( a^2)/2
Bước 3. S <- S1 + S2 và kết thúc
Bước 1. S1<- 2a x b
Ví dụ 3: Đổi giá trị của 2 biến x và y.,
INPUT: Hai biến x,y có giá trị tương đương a và b
OUTPUT: Hai biến x,y có giá trị tương đương b,a
Ta có thuật toán
Bước 2.x <- y
Bước 3.y <-z
Bước 1. z <- x
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
:<3:
Xét ví dụ: Pha trà mời khách
CÁC BƯỚC
B2: Cho trà vào ấm
B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.
B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi
B4: Rót trà ra chén để mời khách.
Thuật toán: dãy các thao tác cần thực hiện theo 1 trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
Khái niệm mô tả thuật toán: là việc liệt kê các bước thực hiện công việc( như ví dụ pha trà). Các bước của thuật toán thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
:star:
Quá trình giải bài toán gồm 3 bước
Mô tả thuật toán
Viết chương trình
Xác định bài toán
Khái niệm
Việc dùng máy tính giải một bài toán là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần tìm
Thuật toán là các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán
OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách
INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén.