Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH BỆNH THẬN MẠN (Mô tả các tiêu chuẩn) - Coggle Diagram
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH BỆNH THẬN MẠN
(Mô tả các tiêu chuẩn)
I. Kéo dài trên 3 tháng
1: Tiêu chuẩn:
Kéo dài trên 3 tháng dựa vào:
Bằng chứng trong tiền sử
Suy luận
2: Mô tả:
Diễn tiến mạn: CĐPB thận cấp
1:
Đánh giá LS bằng
Bệnh án
Suy luận về tiến triển kéo dài
2:
Dựa vào nghiên cứu dịch tễ học + bệnh án (diễn tiến thường không có)
II. MLCT < 60 ml/ph/1,73m2 da
(BTM gđ 3a => 5)
1. Vai trò
1: Chỉ số
tốt nhất
đánh giá: ...
2: Đối tượng: ... + ...
2. MLCT người trưởng thành trẻ
: TB 125
3. MLCT BTM gđ cuối
(STM gđ cuối)
4. MLCT ước đoán
:
Theo công thức dựa vào
Cre máu
Cystatin C máu
5. MLCT nội sinh
: SD khi MLCT ước đoán giảm
(nếu cần)
III. Tổn thương thận:
Bất thường cấu trúc OR chức năng thận
1. Albumin niệu
(1) Vai trò, ý nghĩa
Dấu chỉ điểm tổn thương thận
Tăng tính thấm cầu thận với PR
Dương tính:
= hoặc > 30 mg/24h
ACR: 3 mg/mmol hoặc 30 mg/g
(2) Các giá trị
(định lượng)
1: ACR BT (người lớn trẻ)
: <10 mg/g (1 mg/mmol)
2: ALB niệu vi thể
: ACR: 30 - 300 mg/g (3-30 mg/mmol)
(ALB niệu mức độ TB)
3: ALB niệu đại thể
: ACR: > 300 mg/g (30 mg/mmol)
(ALB niệu mức độ cao)
4: HCTH:
ACR > 2200 mg/g (220 mg/mmol)
(3) Định tính:
Que thử nước tiểu
Tác dụng:
XĐ ALB niệu từ dạng vết (+) trở lên
Phụ thuộc:
nồng độ trong H2O tiểu
(4) Kiểm tra lại:
Tỷ ACR cao => có thể XĐ lại bằng định lượng ALB niệu 24h
2. Bất thường TB, trụ niệu
(1) Vai trò:
dấu chỉ điểm tổn thương thận
(2) Các bất thường
1: HC niệu vi thể đơn độc
Đặc điểm:
Bất thường hình dáng HC
Gặp trong:
Tổn thương màng cơ bản cầu thận
2: Trụ hồng cầu
: VCT có tăng sinh
3: Trụ bạch cầu
: Viêm thận bể thận - viêm thận kẽ
4: Trụ mỡ, thể mỡ hình oval:
bệnh lý PR niệu cao
5: Trụ hạt và TB biểu mô ống thận:
bệnh lý chủ mô thận (không đặc hiệu)
3. Bệnh lý ống thận
1: Nhiễm toan ống thận
2: ĐTĐ do thận
3: Mất kali qua thận
4: Mất Mg qua thận
5: HC Fanconi
6: Globulin niệu
7: Cystin niệu
4. Bất thường trong sinh thiết thận
(1) Bệnh lý cầu thận
1: ĐTĐ
2: Bệnh tự miễn
3: Nhiễm trùng
4: Thuốc
5: Ung thư
(2) Bệnh mạch thận
1: XVĐM
2: THA
3: Thiếu máu cục bộ
4: Viêm mạch
5: Tắc mạch vi thể
(3) Bệnh lý ống - kẽ thận
1: NT đường tiểu
2: Sỏi
3: Tắc nghẽn
4: Độc thận do thuốc
(4) Bệnh nang thận, bệnh thận bẩm sinh
5. Bất thường cấu trúc xác định bởi CĐHA
(1) Phương tiện
Siêu âm
CT scan
MRI
Chụp ĐM thận
(2) Các bất thường
1: Thận đa nang
2: Loạn sản thận
3: Thận ứ nước do tắc nghẽn
4: Di chứng tổn thương vỏ thận do
Nhồi máu thận
Viêm thận bể thận + trào ngược BQ niệu quản
5: Khối u thận OR thận lớn do thâm nhiễm
6: Hẹp ĐM thận
7: Thận teo nhỏ, tăng âm (thường trong BTM gđ cuối do bệnh lý chủ mô)
6. Tiền sử ghép thận
(Các đặc điểm BN ghép thận)
(1) Đều thấy bất thường
kể cả:
MLCT > 60
Tỷ ACR < 2 mg/mmol
(2) Nguy cơ so với nhóm không mắc bệnh thận
: nguy cơ tử vong, suy thận cao
(3) Thường phải dùng thuốc