Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
image - Coggle Diagram
Khái niệm
Khái niệm
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)–
-
-
-
-
Danh pháp
Do đó, tên gọi của các amino axit xuất phát từ tên axit cacbonxylic tương ứng
-
Tên thường của axit cacboxylic -> tên bán hệ thống của amino axit thêm tiếp đầu ngữ amino và chữ số (2,3,....) hoặc chữ cái Hy Lạp(α, β,....) chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch
Ngoài ra, các α-aa trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng (tên thường)
-
-
-
-
-
-
-
-
Tính chất lưỡng tính
Glyxin pư với axit vô cơ mạnh sinh ra muối (tc của nhóm NH2) đông thời cũng pư với bazơ mạnh sinh ra muối và nước( do có nhóm COOh trong ptử )
-
-
Pư trùng ngưng
-
-
Khi đun nóng, các ε- hoặc ω-amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polime thuộc loại poliamit
-
-
-
Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)
Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7)
Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,
methionin (CH3–S–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH) là thuốc bổ gan
-
Cấu tạo phân tử
Do amino axit có cấu tạo hợp ion lưỡng cực nên ở điều kiện thường (chất rắn kết tinh) tương đối dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao (nhưng bị phân hủy khi nóng chảy => không có nhiệt độ nóng chảy xác định)
-
Phân tử amino axit có nhóm cacboxyl COOH có tính axit, nhóm amino NH2 có tính bazơ nên thường tương tác với nhau tạo ra dạng ion lưỡng cực
Tính chất vật lý
Thí dụ: nhiệt độ nóng chảy của glyxerin ~ 232-236C, có độ tan 25,5g/100g nước ở 25C
Tham khảo: Không màu, vị hơi ngọt, nhiệt độ nóng chảy 220-300*C (không có nhiệt độ nóng chảy xác định)
Do amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên ở điều kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao (nhưng bị phân hủy khi nóng chảy)