Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THÍ NGHIỆM VỀ ADEHIT, CACBOXYLIC - Coggle Diagram
THÍ NGHIỆM VỀ ADEHIT, CACBOXYLIC
Thủy phân este
Cách tiến hành
chuẩn bị 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm khoảng 1ml CH3COOC2H5. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml H2SO4 (1:5). Thêm vào ống thứ ba 2 ml NaOH đăc.
lắc đều cả 2 ống nghiệm. Sau đó tiến hành đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Sau khi kết thúc thí nghiệm, so sánh lớp este còn lại trong 2 ống nghiệm
Hiện tượng, giải thích
ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng phân thành 2 lớp do CH3COOC2H5 + HOH <-> CH3COOH + C2H5OH
ống nghiệm thứ hai, chất lỏng trở nên đồng nhất CH3COOC2H5 + NaOH => CH3COONa+ C2H5OH
Dụng cụ
ống nghiệm, đền cồn, kẹp gỗ,
Một số lưu ý
chú ý khi sử dụng axit và bazo
Khi đun nóng ống nghiệm, cần hơ nóng đều ống nghiệm để tránh ống nghiệm bị vỡ.
Hóa chất
este etyl axetat, dung dịch H2SO4 (1:5), dung dịch NaOH đặc
Tính chất của CH3COOH
Cách tiến hành
Axit axetic bền với chất oxi hóa ở nhiệt độ thường
Cho 1ml dung dịch KMnO4 loãng vào ống nghiệm, thêm vào đó 2 hoặc 3 giọt H2SO4 (1:1), thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch CH3COOH (loãng) lắc hỗn hợp phản ứng. Đậy ống nghiệm bằng nút có ống dẫn khí cong. Dầu cuối của ống khí được dẫn vào ống nghiệm khác đã chứa sẵn 1-2ml dung dịch nước vôi trong. Quan sát hiện tượng. Giải thích?
Đun nóng hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích?
Tính chất hóa học của CH3COOH
TN1: Cho một mẩu quỳ tím vào ống nghiệm đựng dd CH3COOH loãng. Nhận xét.
TN2: Cho 1ml dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm, cho thêm mẩu đá vôi nhỏ vào, lắc nhẹ và quan sát hiện tượng.
TN3: Cho 1ml dd CH3COOH vào ống nghiệm, cho thêm một ít bột CuO vào, lắc nhẹ và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
TN4: Cho vào ống nghiệm 1ml dd CH3COOH, thêm vào đó một ít kim loại Mg. Quan sát hiện tượng. Giải thích.
Phản ứng hóa este
Cho vào ống nghiệm to 2,5 ml C2H5OH 96 độ, cho tiếp vào 2,5 ml CH3COOH, cho thêm vào hỗn hợp phản ứng 1ml H2SO4 đậm đặc, lắc nhẹ hỗn hợp phản ứng cho các chất trộn đều vào nhau. Đun sôi hỗn hợp một thời gian (khoảng 6-8h). Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng một lượng lớn nước cất. Quan sát.
Hiện tượng, giải thích
Tính chất hóa học của CH3COOH
TN2: Sủi bọt khí
2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
TN4: Bọt khí thoát ra từ mảnh Mg
2CH3COOH + Mg -> (CH3COO)2Mg + H2
TN1: Quỳ tím chuyển thành màu đỏ
TN3: Chất rắn tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam
CuO + 2CH3COOH -> (CH3COO)2Cu + H2O
Phản ứng este hóa
Chất lỏng tách thành 2 lớp: Lớp phía trên có mùi thơm nhẹ, không màu, khôn tan trong nước nhẹ hơn nước.
2C2H5OH + CH3COOH -> CH3COOC2H5 + H2O
Axit axetic bền với chất oxi hóa ở nhiệt độ thường
Khi chưa đun nóng: Ban đầu dd KMO4 có màu tím khi cho H2SO4 và CH3COOH làm mất màu KMnO4, thành màu nâu rồi dần dần đến không màu và có bọt khí dủi lên vì axit acetic là chất khử, đầu tiên nó khử Mn+7 màu tím thành Mn+4 có màu nâu sau đó nó tiếp tục khử đến Mn+2 không màu:
5CH3COOH + 8KMnO4 + 12H2SO4 -> 10CO2 + 8MnSO4 + 4K2SO4 + 22H2O
Khi đun nóng bọt khí dủi lên mãnh liệt và phản ứng với nước vôi trong Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng là CacO3 làm đục nước vôi trong.
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Dụng cụ
Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, đá. ống sinh hàn, ống dẫn khí, nút cao su.
Một số lưu ý
Chú ý thí nghiệm phản ứng este hóa: Đun duổi từ đáy ống nghiệm lên miệng ống nghiệm để este sinh ra bay sang ống nghiệm thu sản phẩn được nhúng cốc nước lạnh. Nên thêm một ít viên đá bọt.
Hóa chất
CH3COOH, dd Na2CO3 10%, H2SO4 (1:1), KMNO4 loãng, CuO, Mg kim loại, C2H5OH 96 độ hoặc cồn nguyên chất, H2SO4 đặc,dd nước vôi trong
Phản ứng este hóa
Rượu tác dụng với hiđrobromua
Hóa chất
C2H5OH 96 độ hay cồn tuyệt đối, KBr tinh thể hoặc NaBr tinh thể,
H2SO4đđ, nước đá hoặc nước lạnh.
Dụng cụ
2 ống nghiệm, nút cao su có lỗ cắm ống dẫn khí thước thợ, giá sắt, đèn
cồn, bông đá bọt.
Cách tiến hành
Cho vào ống nghiệm 2 gam KBr tinh thể hoặc NaBr tinh thể cho thêm vào
đó khoảng 2ml C2H5OH 960. Cho vào ống nghiệm 2 gam KBr tinh thể hoặc NaBr tinh thể cho thêm vào
đó khoảng 2ml C2H5OH 960. Đun nóng từ từ ống nghiệm đựng hỗn hợp phản ứng.
Hiện tượng, giải thích
Este được hình thành chảy sang ống nghiệm thu được sản phẩm, những giọt
chất lỏng sánh như dầu chìm xuống đáy ống nghiệm có mùi thơm
C2H5OH + KBr + H2SO4 => C2H5Br + KHSO4 + H2O
Một số lưu ý
C2H5Br là chất lỏng dễ bay hơi, dụng cụ thí nghiệm cần phải kín Cẩn thận khi tháo dụng cụ
Rượu tác dụng với axit hữu cơ
Hóa chất
C2H5OH 96 độ, hoặc cồn nguyên chất (hoặc rượu iso amylic…), axit axetic, (hoặc axit butiric …), H2SO4đđ.
Dụng cụ
2 ống nghiệm, nút cao su có lỗ cắm ống dẫn khí thước thợ, giá sắt, đèn
cồn, bông đá bọt.
Cách tiến hành
Rót vào ống nghiệm to 2,5 ml C2H5OH 960, rót tiếp vào 2,5 ml, axit axetic, cho thêm tiếp vào hỗn hợp phản ứng 1ml H2SO4 đậm đặc, lắc nhẹ hỗn hợp, thêm vào hỗn hợp phản ứng một ít
viên đá bọt. Đun nóng hỗn hợp
Hiện tượng, giải thích
Trong ống nghiệm có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
C2H5OH + CH3COOH => CH3COOC2H5 + H2O
Lưu ý
Khi đun nên đun đuổi từ đáy ống nghiệm lên phía miệng ống nghiệm
Phản ứng oxi hóa andehit
Dụng cụ
Ống nghiệm, cốc, đèn cồn, kẹp gỗ
Cách tiến hành
TN1: Phản ứng tráng gương
Rửa sạch ống nghiệm bằng cách cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch NaOH 10% đun sôi, đổ dung dịch kiềm đó và tráng rửa vài lần bằng nước sạch.
Cho vào ống nghiệm sạch 1ml dung dịch AgNO3 2% cho tiếp 1ml dung dịch NaOH 10%, kết tủa xuất hiện, cho tiếp dung dịch NH3 5% vào hỗn hợp phản ứng cho tới khi kết tủa mới tạo thành tan hết. Tiếp tục cho vào hỗn hợp phản ứng một vài giọt kiềm NaOH 10%.
Rót khoảng 1ml dung dịch foocmaldehit vào hỗn hợp phản ứng. Chú ý rót nhẹ theo thành ống nghiệm. Đặt ống nghiệm trên ngọnlửa đèn cồn.
Hãy quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và giải thích.
TN2: Phản ứng oxi hóa andehit bằng đồng (II) hidroxit
Cho vào ống nghiệm đã rửa sạch 1ml dung dịch fomalin và 1ml dung dịchNaOH 5% vào hỗn hợp phản ứng, cho đến khi xuất hiện kết tủa dạng huyền phù.
Đun nóng phần trên của ống nghiệm đựng hỗn hợp phản ứng đến sôi. Quan sát hiện tượng xảy ra, viết phương trình phản ứng. Giải thích.
Hóa chất
dd AgNO3 3%, dd NH3 5%, dd NaOH 10%, dd CuSO4 5%, dd fomailin
Hiện tượng, giải thích
TN1: 4AgNO3 + 2H2O + HCHO + 6NH3 → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Hiện tượng: Ag do đây là pứ tráng bạc, và có khí thoát ra
TN2: do HCHO có nhóm CHO nên khi cho tác dụng với Cu(OH)2 sẽ tạo ra kết tủa đỏ gạch HCHO + 2NaOH => Na2CO3 + Cu2O + 6H2O
Một số chú ý
TN1: Thí nghiệm xong, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HNO3 loãng, đổ các chất vào cốc thu hồi sản phẩm.