Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Nhóm 4 - Coggle Diagram
Nhóm 4
cách sử dụng của infinitive(có to)
Dùng làm tân ngữ của động từ, tính từ: eg:He wants to learn English.
Dùng làm bổ ngữ cho động từ:
Eg: The most important thing for you now is to learn hard
Dùng sau hình thức bị động của động từ số 1:Eg: We were made to work overtime yesterday.
:
Dùng làm chủ ngữ trong câu:
Eg: To learn English well is important to your future job.
Dùng sau động từ số 1 và tân ngữ:
Eg: The doctor advised us to take a holiday for a rest.
Dùng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why):
Eg: We completely didn’t know what to do at that time
Dùng sau một số động từ sau: Agree , aim, arrange, attempt, care, choose, appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, decide, start, learn, fail, plan,...
khái niệm
danh động từ là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ.
Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.
cách sử dụng của infinitive(ko to)
Dùng sau các động từ khuyết thiếu:
Eg: I can speak Japanese.
Dùng trong một số cấu trúc: would rather, had better+ V và have sb, let sb, make sb + V.
Eg:They made him repeat the whole story.
Dùng trong thể mệnh lệnh thức:
Eg: Look at the picture and answer the questions.
cách dùng
Dùng làm tân ngữ của động từ
Eg: He loves surfing the Internet
Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…) ex:Young people are very much interested in travelling.
Dùng làm bổ ngữ cho động từ
Eg: Her favorite hobby is collecting stamps
Dùng làm chủ ngữ trong câu.
Eg: Reading helps you improve your vocabulary.
Dùng sau một số động từ và cụm động từ sau: enjoy, avoid, admit, appreciate, mind, finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny, detest,...
infinitives
khái niệm là hình thức động từ nguyên mẫu
Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm “not” vào trước “to V” hoặc “V”.
Có 2 loại động từ nguyên mẫu:
Động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitives) EX. Infinitive: to learn, to watch, to play…
Động từ nguyên dạng không to (bare infinitives).