Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Axit Nitric - Coggle Diagram
Axit Nitric
Tính chất vật lí
Trong điều kiện thường, dung dịch có màu hơi vàng do HNO3 bị phân hủy chậm -> phải đựng dung dịch HNO3 trong bình tối màu
Axit nitric là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
Axit nitric kém bền , ở đk thường khi có ánh sáng axit nitric đặc phân hủy 1 phần và giải phóng nito đioxit
HNO3 sôi ở 86độC, tan vô hạn trong nước
Cấu tạo phân tử
-
Trong phân tử HNO3, N có số oxi hoá cao nhất
- Nhận xét: N trong phân tử HNO3 có hóa trị 4 và số oxi hóa cao nhất là +5
-
Ứng dụng và điều chế
Ứng dụng
Ngoài ra còn được dùng để sản xuất thuốc nổ, VD: trinitrotoluen (TNT); thuốc nhuộm; dược phẩm...
Dùng để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2...
Điều chế
Trong phòng thí nghiệm:
Đun hỗn hợp natri nitrat hoặc kali nitrat rắn với axit sunfuric đặc:
NaNO3 + H2SO4 —> HNO3 + NaHSO4
-
Tính chất hoá học
Tính oxi hoá
Với kim loại
-
Dung dịch HNO3 loãng:
KL có tính khử yếu + HNO3 loãng → NO
KL có tính khử mạnh + HNO3 loãng → NO, N2, N2O, NH4NO3
HNO3 có tính oxi hóa rất mạnh có thể oxi hóa được hầu hết các kim loại ( trừ Au và Pt ), phi kim và các hợp chất có tính khử
Với hợp chất có tính khử
H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn ; 3FeO + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Với phi kim
Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng với phi: C, P, S, …(trừ N2 và halogen). ; S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Tính axit
Tác dụng với oxit bazơ :(của kim loại có số oxi hóa cao nhất) → muối nitrat + nước ; MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
Tác dung với bazơ (của kim loại có số oxi hóa cao nhất) → muối nitrat + nước ; Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
-
-