Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 1, image, image, image, image, image, image - Coggle Diagram
Chương 1
Tứ giác
Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Chú ý
Tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác BCDA,ADCB, ... . Các điểm A,B,C,D được gọi là các đỉnh. Các đoạn thẳng AB,BC,CD,DA được gọi là các cạnh.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác
Tứ giác ABCD ở hình bên là tứ giác lồi
Tổng các góc của một tứ giác
Định lý
Tổng các góc của một tứ giác bằng 360 độ
Tổng quát:
Hình thang
Định nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
Hình thang cân
Tính chất
Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
Định nghĩa
Là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Dấu hiệu nhận biết
Hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân.
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Lưu ý
Hình thang cân thì có 2 cạnh bên bằng nhau nhưng hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau chưa chắc đã là hình thang cân.
Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Đường trung bình của tam giác
Định lý 1
Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba
Định lý 2
Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy
Định nghĩa
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
Đường trung bình của hình thang
Định nghĩa
Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang
Định lý 3
Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai
Định lý 4
Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.