Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
WISH SENTENCES :red_flag: (TEAM 1):red_flag: - Coggle Diagram
WISH SENTENCES :red_flag: (TEAM 1)
:red_flag:
2.Wish ở quá khứ
:confetti_ball:
Cấu trúc câu(Structure of sentences):
S + wish(es) + S + had + P2(V3)/-ed
:pencil2:.
Ví dụ (For example) :
1.I wish I had gone to to your party last week. (I did not go)
2. If only I had met her yesterday. ( I didn't meet her)
:recycle:.
Ý nghĩa (Meaning): Dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ nhằm thể hiện sự nuối tiếc về tình huống ở quá khứ
:star:
3.Wish ở tương lai
:pen:
Ý nghĩa (Meaning): Câu ước wish ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai
:star:
Cấu trúc câu (Structure of sentences):
Khẳng định: S + wish(es) + S + would + V
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn't + V
Giá như: If only + S + would/ could + V( bare infinitive)
:no_entry:
Ví dụ( For example):
1.If only I would take the trip with my friends next week
:fire:
2. If only I would be able to attend your festival next week
:explode:
3. I wish I would be an astroaut in the future
:!!:
4. I wish Hoa could meet me next week
:recycle:
Chú ý (Note):
Đối với chủ ngữ ở vế " wish" là chủ ngữ số nhiều, chúng ta dùng " wish" ( Ex; They wish, many people,...)
:champagne:
Đối với chủ ngữ ở vế " wish" là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng " wishes" ( Ex: He wishes, she wishes, the boy wishes,...)
:smiley:
Động từ ở sau mệnh đề ta để ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là modal verbs would/could
:<3:
4.Chú ý(Note) :warning:
- "If only" (giá mà, giá như) được dùng như "I wish" nhưng mang sắc thái biểu cảm hơn :warning:.
Ví dụ ( For example):
1.I wish = If only I had a car
.
2.I wish = If only she was here
.
3.We wish you a Merry Christmas.
4.I wish you pass exam into high school
:check:.
"Was", "were" với chủ ngữ là "I, He, She, It"
Thông thường người ta hay sử dụng "were"
:warning:.
Đôi khi người ta còn dùng " wish to" theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho "want to"
:no_entry:.
Phân biệt "wish" mang ý nghĩa: muốn với "wish to do something"( muốn làm gì) hoặc " to wish somebody to do something" ( muốn ai đó làm gì)
:red_cross:
Sử dụng "wish" với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước
:forbidden:.
1.Wish ở hiện tại
:<3:
Cấu trúc câu (Structure of sentences):
Khẳng định: S + wish(es) + S + V-ed/V2
Phủ định: S + wish(es) + S + didn't + V = If only + S + V( simple past)
:black_flag:.
Ví dụ (For example):
1.I wish I knew the answer to this question.̣̣(at present i don't know the answer)
. :fountain_pen:
2. I wish I didn'n have so much work to do (I have a lot of work)
:<3:.
Ý nghĩa (Meaning): Dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại hay giả định một điều ngược lại so với thực tế nhằm thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại
:checkered_flag:.