Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 3: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN, (STT:39) III. Ứng dụng: - Coggle…
CHƯƠNG 3: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
AMINO AXIT
-
-Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
- Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
I. Khái niệm, phân loại và danh pháp
-
(STT:36) 2. Danh pháp
*Tên bán hệ thống: Axit + kí hiệu vị trí nhóm-NH2 amino+ tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng
Ví dụ: CH3-CH(CH2)COOH: axit α-aminopropionic
H2N-[CH2]5-COOH: axit ε–aminocaproic
*Tên thông thường: NH2-CH2-COOH: Glyxin ( Gly) , CH3-CH(CH2)-COOH: Alanin (Ala), CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH: Valin (Val) , H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH: Lysin(Lys), HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH: Axit glutamic(Glu)
-
*Tên thay thế: Axit+ số chỉ vị trí nhóm-NH2+ amino+ tên thay thế của axit cacboxylic tương ứng
Ví dụ: H2N-CH2-COOH: axit aminoetanoic
H2N-CH2-CH2-CH2-COOH: axit 4-aminobutanoic
PEPTIT VÀ PROTEIN
I. Peptit
(STT:40) 1. Khái niệm
- Peptit có 2 loại: Những phân tử peptit có chứa 2,3,4.. gốc α-aminoaxit được gọi tương ứng là đipeptit,tripeptit và Những phân tử chứa nhiều gốc α-aminoaxit (trên 10) được gọi là polipeptit
- Đặc điểm cấu tạo peptit: + Phân tử peptit hớp thành từ các gốc α-aminoaxit bằng lk peptit theo 1 trật tự nhất định + Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-aminoaxit thì sô đồng phân loại peptit sẽ là n! + Ngta biểu diễn cáu tạo các peptit bằng cách ghép tên viết tắt của các gốc α-aminoaxit theo trật tự của chúng
(STT:41) a. Phản ứng thủy phân: Peptit có thể bị thủy phân hoàn toàn thành các anpha amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ
H2N-CH(R1)-CO-NH-CH(R2)-CO-NH-CH(R3)-CO-...NH-CH(R)n-COOH+(n-1)H2O>>>(H+/OH-)>>>H2N-CH(R1)-COOH +H2M-CH(R2)-COOH+H2N-CH(R3)-COOH+...+H2N-CH(Rn)-COOH
Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ và đặc biệt nhờ các enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu vào một liên kết peptit nhất định nào đó đó
-
II. Protein
-
-
(STT:43) a. Tính chất vật: Sự đông tụ và kết tủa của protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc 1 số muối vào dd protein
(STT:42) 1. Khái niệm
- Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
- Protein được phân thành 2 loại:
- Protein đơn giản là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit.
Thí dụ: anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,...
- Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein” nữa, thí dụ như nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo,…
-
AMIN
I. Khái niệm, phân loại, đồng phân và danh pháp
-
-
-
-
-