Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 4: Linh kiện bán dẫn và IC - Coggle Diagram
BÀI 4: Linh kiện bán dẫn và IC
TIRIXTO
CẤU TẠO
Trixto là linh kiện bán dẫn có 3 lớp tiếp giáp P-N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại, có 3 dây dẫn ra là ba điện cực: anốt (A); catốt (K) và cực điều khiển (G)
CÔNG DỤNG
Được dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển
NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC
Khi chưa có điện áp dương UGK vào cực G, tirixto không dẫn điện dù UAK> 0
-Khi đồng thời có và UAK> 0 và UGK > 0 thì tirixt dẫn điện. Khi tirixto dẫn điện UGK không còn tác dụng, dòng điện chỉ dẫn theo một chiều từ A sang K và sẽ ngưng khi UAK = 0
SỐ LIỆU KĨ THUẬT
IAK định mức, UAK định mức, UGK định mức, IGK định mức
TRIAC VÀ ĐIAC
CÔNG DỤNG
Dùng để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều.
NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC
TRIAC
Khi G và A2 có điện thế âm so với A1 thì triac mở cho dòng điện đi từ A1 sang A2
Khi G và A2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở dòng điện đi từ A2 sang A1
ĐIAC
Do điac không có cực điều khiển nên được kích mở bằng cách nâng cao điệp áp ở hai cực.
SỐ LIỆU KĨ THUẬT
giống tirixto
cấu tạo
Triac và điac là linh kiện bán dẫn.
Triac có 3 điện cực A1, A2 và G,
Điac có cấu tạo hoàn toàn giống triac nhưng không có cực điều khiển.
Điôt bán dẫn
công dụng
Dùng chỉnh lưu, tách sóng, ổn định điện áp nguồn 1 chiều
cấu tạo
Điôt bán dẫn là linh kiện bán dẫn có 1 tiếp giáp P-N, có vỏ bọc bằng thủy tinh, nhựa hoặc kim loại. có 2 dây dẫn ra là 2 điện cực: anôt (A) và katôt (K)
phân loại
Theo công nghệ chế tạo: 2 loại
Điôt tiếp điểm: Chỗ tiếp giáp P-N là một tiếp điểm rất nhỏ, chỉ cho dòng điện rất nhỏ đi qua, dùng để tách sóng và trộn tần
Điôt tiếp mặt : Chỗ tiếp giáp P-N có diện tích tiếp xúc lớn, cho dòng điện lớn đi qua, dùng để chỉnh lưu.
Theo chức năng: 2 loại
Điôt ổn áp (điốt zêne) dùng để ổn định điện áp một chiều.
Điốt chỉnh lưu: dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều
kí hiệu
SGK/Hình 4-1/19
Tranzito
cấu tạo
Tranzito là linh kiện bán dẫn có 2 tiếp giáp P-N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại. Tranzito có 3 dây dẫn là 3 điện cực
công dụng
Dùng khuyếch đại tín hiệu
phân loại
Tuỳ theo cấu tạo chia 2 loại
Tranzito PNP: Chất N xen giữa, chất P hai đầu
Tranzito NPN: Chất P xen giữa, chất N hai đầu
kí hiệu
SGK/ hình 4-3
vi mạch tổ hợp
khái niệm chung
Vi mạch tổ hợp (IC) là mạch vi điện tử tích hợp, được chế tạo bằng các công nghệ đặc biệt tinh vi và chính xác. Trên chất bán dẫn Si làm n ền người ta tích hợp, tạo ra trên đó các linh kiện như: Tụ, trở, điốt, tranzito…Chúng được mắc với nhau theo nguyên lí từng mạch điện và có chức năng riêng
phân loại
Chia hai nhóm:
IC tương tự dùng đ ể khuyếch đại, tạo dao đ ộng, ổn áp…
IC số dùng trong các thiết bị tự động, thiết bị xung số , máy tính điện tử…
Sử dụng
Tra sổ tay xác định chân để lắp mạch cho đúng chân
Cách xác định chân: hình 4-9
quang điện tử
Khi cho dòng điện chạy qua nó bức xạ ánh sáng được gọi là đèn LED
Dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng.