Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
tong-hop-cong-thuc-hoa-hoc-lop-11-1 SƠ ĐỒ TƯ DUY CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI,…
SƠ ĐỒ TƯ DUY CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
Sự Điện Li
Định nghĩa:Chất điện li là chất khi tan trong nước (hoặc khi nóng chảy) phân li ra các ion
Định nghĩa: chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hòa tan đều phân li ra ion
Gồm axit mạnh ( HCl, H2SO4, HNO3) , bazơ tan (NAOH , KOH, CA(OH)2, Ba(OH)2 và hầu hết muối tan ( Na, K , NH4²-, NO3-,SO4²- (trừ BaSO4) , Cl- (trừ AgCl)
Định nghĩa :Chất điện lí yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
Gồm : axit yếu và nước
Ví dụ: CH3COOH ⇌ CH3COO
H2S ⇌ H+ + HS-
HS- ⇌ H+ S
Định nghĩa: Sự điện li là quá trình phân li của các chất trong nước ra ion.
Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li:
Sự điện li => ion dương + ion âm
Sự Điện Li Của Nước.pH.Chất Chỉ Thị Axit-Bazơ
Sự điện li của nước : bằng dụng cụ đo nhạy , người ta thấy nước cũng dẫn điện nhưng cực kì yếu.Nước điện li rất yếu:
H2O ⇔ H+ + OH-
Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+]=[OH-]=10-⁷
K h20(25°C)=[H+].[OH-]=10-¹⁴
Khái niệm về pH : như đã thấy ở trên, có thế đáng giá độ axit và độ kiềm của dung dịch bằng nồng độ H+ .Nhưng dùng dịch có nồng độ H+ nhỏ. Để tránh ghi nồng độ H+ với số mũ âm , người ta dùng giá trị pH với quy ước sau: [H+]= 10-pH M. Nếu [H+] = 10 -a thì pH = a
Ví dụ:[H+]= 1,0.10-²M=>pH=2,00 : môi trường axit
[H+]=1,0.10-⁷M=>pH = 7,00 : môi trường trung tính
[H+]=1,0.10-¹⁰M => pH= 10,00 : môi trường kiềm
Thí dụ: [H+]= 1,0.10-²M =>pH=2,00 : môi trường axit
[H+]=1,0.10-⁷M =>pH=7,00 : môi trường trung tính
[H+]=1,0.10-¹⁰M =>pH=10,00 : môi trường kiềm
Môi trường axit : [H+]>[OH-] hay [H+]>10-⁷
Môi trường kiềm : [H+]<[OH-] hay [H+]<[10-⁷]
Môi trường trung tính : [H+]=[OH-] hay [H+]=10-⁷
Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch
Axit Bazơ Và Muối
Định nghĩa : Theo thuyết A-rê-ni-ut,bazơ là chất khí tan trong nước phân li ra anion H+
Ví dụ: NAOH → Na+ + OH-
Định nghĩa : Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khí tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ
Ví dụ : Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính:
Sự phân li theo kiểu bazơ : Zn(OH)2 ⇌ Zn2+ + 2OH-
Sự phân li theo kiểu axit : Zn(OH)2 ⇌ ZnO2²- +2H+
Định nghĩa :Muối là hợp chất khí tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc cation NH4+) và anion gốc axit
Ví dụ : (NH4)2SO4 => 2NH4+ + SO4²-
NaHCO3 => Na+ + HCO3-
Định nghĩa: Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khí tan trong nước phân li ra cation H+
Ví dụ :HCl => H+ + Cl-
CH3COOH⇌ H+ CH3COO-
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
a) Phản ứng tạo thành nước
Giải thích: NaOH và HCl đều dễ tan và phân li mạnh trong nước
Ví dụ: Phương trình: HCl+NaOH→NaCl+H20
Ion thu gọn: OH- + H+ →H20
b) Phản ứng tạo thành axit yếu
Giải thích: HCl và CH3COONa là các chất dễ tan và phân li mạnh
Ví dụ: Phương trình : CH3COOHNa + HCl → NaCl + CH3COOH
Ion thu gọn: CH3COOH- + H+ →CH3COOH
Định nghĩa: Viết dưới dạng ion với chất điện li mạnh còn giữ lại dưới dạng phương trình.
Ví dụ:PT: AgNO3 + NaCl=>AgCl↓ NaNO3
Ion thu gọn: Fe3 + 3OH=> FeOH3
Giải thích : HCl và Na2CO3 đều dễ tan và phân li mạnh
Ví dụ: Phương trình: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl +CO2↑ + H20
Ion thu gọn : CO3²- + 2H+ →CO2↑ + H20
Chất điện li yếu
Chất điện li mạnh
Chất điện li
Axit
Bazơ
Muối
Hiđroxit lưỡng tính
Tạo khí
Sự Điện Li
Tạo chất điện li yếu
Nước là chất điện li rất yếu
Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit- bazơ
Tạo kết tủa