Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA - Coggle Diagram
KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI
Biểu hiện
Cân bằng bức xạ: dương.
Tổng số giờ nắng: 1400 – 3000 giờ/năm
Tổng bức xạ: lớn
Có hoạt động của gió Tín Phong quanh năm.
Nhiệt độ trung bình năm: > 200C (trừ vùng núi cao)
Nguyên nhân
Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến
LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM LỚN
Nguyên nhân
Giáp biển, các khối khi di chuyển qua biển.
Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang.
Ảnh hưởng của địa hình.
Biểu hiện
Độ ẩm không khí cao, trên 80%.
Cân bằng ẩm luôn dương.
Nước ta có lượng mưa lớn, TB năm 1500 – 2000mm
GIÓ MÙA
Gió Tín Phong
Hướng gió: Đông Bắc.
Tính chất: Nóng khô, chỉ gây mưa khi qua biển gặp địa hình đón gió.
Thời gian: Quanh năm, nhưng bị gió mùa lấn át, mạnh lên vào thời gian chuyển mùa.
Phạm vi: cả nước; mùa đông tín phong chiếm ưu thế ở miền Nam.
Gây mưa cho vùng ven biển Trung bộ, khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
Nguồn gốc: Cao áp chí tuyến Bắc.
Gió mùa Tây Nam
Tính chất: Nóng, ẩm.
Đầu mùa: Gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, vượt núi, gây khô, nóng cho đồng bằng ven biển Trung Bộ, phần nam của khu vực Tây Bắc).
Hướng gió: Tây Nam.
Giữa và cuối mùa: Gây mưa lớn cho cả nước.
Thời gian: Tháng 5 đến tháng 10
Nguồn gốc: Đầu mùa từ Cao áp Bắc Ấn Độ Dương. Cuối mùa từ Cao áp chí tuyến Nam Bán cầu.
Nguyên nhân
Gió mùa (gió mùa mùa đông, gió mùa mùa hè) nằm trong khu vực gió mùa điển hình của châu Á.
Gió Tín Phong hoạt động xen kẽ với gió mùa, chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió hoặc gió mùa suy yếu.
Gió Tín Phong do nằm trong vùng Nội chí tuyến BBC.
Gió mùa Đông Bắc
Hoạt động chia làm hai giai đoạn: đầu mùa thời tiết lạnh khô; nửa cuối mùa thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Phạm vi tác động: từ 160B trở ra (Bạch Mã trở ra Bắc).
Tính chất: lạnh và khô.
Hướng: Đông Bắc.
Thời gian: tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Nguồn gốc: Cao áp XiBia.
Tạo nên mùa đông lạnh cho miền Bắc.