Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Địa lí dân cư 1000px-Amerikanska_folk,_Nordisk_familjebok - Coggle Diagram
Địa lí dân cư
Cộng đồng các dân tôc Việt Nam
Các dân tộc Việt Nam
Việt Nam có 54 dân tộc anh em
dân tộc Việt (kinh) chiếm số dân đông nhất, chiếm khoảng 86% dân số cả nước
các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ thấp,chiếm khoảng 13,8% dân số cả nước
Phân bố các dân tộc
Dân tộc Kinh phân bố rộng khắp cả nước,tập trung ở các vùng đồng bằng , trung du và duyên hải
Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du
Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Vấn đề việc làm
Tạo sức ép lớn trong việc giải quyết việc làm, thiếu việc ở nông thôn
Chất lượng cuộc sống
Đời sống cải thiện, tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% (năm 1999), thu nhập bình quân đầu người tăng
Nguồn lao động và sử dụng lao động
Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm tăng 1 triệu lao động
Cơ cấu sử dụng lao động có thay đổi theo hướng tích cực
Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Các loại hình quần cư
phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn
Đô thị hóa
quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ ngày cao, tuy nhiên trình độ còn thấp
Mật độ dân số và phân bố dân cư
Nước ta có mật độ dân số cao, phân bố không đồng đều Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi dân cư thưa thớt
Dân số và gia tăng dân số
Số dân
Năm 2002 , dân số nước ta là 79,7 triệu người và đứng thứ 14 trên thế giới
Gia tăng dân số
cuối những năm 50 của tk XX,nước ta có hiện tượng “bùng nổ dân số ”, nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số có xu hướng giảm
Cơ cấu dân số
Cơ cấu dân số theo độ của nước ta đang có sự thay đổi ,tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên