Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
03 - Coggle Diagram
Dương Duy Khang
Email:
duykhang14032004@gmail.com
SĐT : 0945784439
MONOSACCARIT
Glucozo
Tính chất vật lý
Chất rắn, kết tinh không màu
Tan trong nước, vị ngọt
Trong mật ong (30%), máu người (0,1%)
Dữ kiện thực nghiệm-Cấu trúc phân tử
Khử hoàn toàn glucozơ, thu được cho hexan
phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C tạo thành mạch cacbon không phân nhánh
Glucozơ bị oxi hóa khi
phân tử glucozơ có nhóm chức anđehit CH=O
tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kim loại Ag (phản ứng tráng bạc)
tác dụng với nước brom tạo ra axit gluconic
Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam (giống glixerol)
phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau
Glucozơ tác dụng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O trong piridin, tạo ra este chứa 5 gốc axit CH3COO
phân tử glucozơ có 5 nhóm OH
Tính chất hóa học
Tính chất của poliancol
Phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng glucozơ màu xanh lam
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Tác dụng với anhiđrit axetic (có mặt piridin) tạo ra este 5 chức
C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2O → C6H7O(OOCCH3)5 + 5CH3COOH
Tính khử
Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính khử. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đã oxi hóa glucozơ thành muối amoni gluconat và bị khử thành kim loại Ag bám vào thành ống nghiệm
CH2OH-[CHOH]4-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Glucozơ bị oxi hóa bởi nước Br2 → axit gluconic (làm mất màu nước brom)
CH2OH-[CHOH]4-CHO + Br2 + H2O → CH2OH-[CHOH]4-COOH + 2HBr
Tính oxi hóa
Glucozơ bị oxi hóa bởi nước Br2 → axit gluconic (làm mất màu nước brom)
CH2OH-[CHOH]4-CHO + H2 → CH2OH-[CHOH]4-CH2OH
Tính chất khác
Khi có enzim là xúc tác, glucozơ trong dung dịch lên men tạo ra ancol etylic C2H5OH và khí cacbonic CO2
Phản ứng trên được ứng dụng rộng rãi trong thực tế để điều chế anol etylic, sản xuất các loại rượu bia.
Điều Chế
Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác enzim hay xúc tác axit HCl loãng
(C6H10O5)n+ nH2O → nC6H12O6
Ngoài ra, glucozơ còn được điều chế bằng cách thuỷ phân xenlulozơ (có trong vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc. Glucozơ điều chế từ xenlulozơ thường được dùng làm nguyên liệu lên sản xuất C2H5OH
Ứng dụng
Glucozơ là chất dinh dưỡng có giá trị của con người
Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho trẻ em, người già, người ốm
Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hóa từ
saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích
tinh bột, xenlulozơ được dùng trong sản xuất C2H5OH
Fructozo
Công thức cấu tạo
Fructozơ là một trong các đồng phân của glucozơ, công thức phân tử: C6H12O6
Fructozơ ở dạng mạch hở có công thức cấu tạo thu gọn là CH2OH [CHOH]3COCH2OH
Tính chất vật lý
Chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước
Có vị ngọt (ngọt hơn đường mía 1,5 lần, ngọt hơn glucozơ 2,5 lần)
Có nhiều trong quả ngọt (như khóm, xoài), đặc biệt trong mật ong (40%) làm cho mật ong có vị ngọt sắc
Tính chất hóa học
Tính chất của ancol đa chức
Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường, fructozơ hòa tan được Cu(OH)2 thành dung dịch phức chất màu xanh lam đặc trưng
Tính chất của nhóm cacbonyl (nhóm chức xeton)
Fructozơ tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được poliancol có 6 nhóm OH
Fructozơ tuy không có nhóm CH=O nhưng vẫn có phản ứng tráng bạc vì khi đun nóng trong môi trường kiềm nó chuyển thành glucozơ : Fructozơ <-OH-,to-> Glucozơ
Khác với glucozơ, fructozơ không làm mất màu dung dịch nước brom
Vì vậy, nước brom được dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ.
Đoàn Tú Quyên
Email:
khuonmatthatcuakakashi@gmail.com
POLISACCARIT
Xenlulose
tính chất vật lý
Chất rắn dạng sợi màu trắng không có mùi vị
Không tan trong nước và nhiều dung môi khác ( etanol, ete,benzen,...)
Tan được trong nước Svayde
cấu trúc phân tử
do β-glucose liên kết với nhau tạo thành mạch xenlulozơ không nhánh
các mạch xenlulozơ ghép lại thành sợi xenlulozơ
Mỗi gốc glucozơ có 3 nhóm OH
Tính chất hoá học
phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit vô cơ đặc H2SO4 70%)
β-glucose
Xenlulozơ + HNO3 ( xúc tác H2SO4 đặc )
xenlulozơ trinitrat (XTN) dùng làm thuốc súng không khói
(C6H7O2(OH)3)2 + 3HNO3 →(H2SO4,t) (C6H7O2(ONO2)3)2)n + H2O
trạng thái tự nhiên
Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối
Xenlulozơ có nhiều trong bông nõn (98%) trong đay,gai,tre nứa,gỗ
Điều chế và ứng dụng
Ứng dụng
Nguyên liệu chứa xenlulozơ(bông ,đay,nứa,gỗ,...) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải,xây dựng, làm đồ gỗ,....) hoặc chế biến thành giấy
Xenlulozơ còn là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo (tơ visco, tơ axetat), chế tạo thuốc súng không khói và phim ảnh
SĐT 0827447027
Võ Thị Lan Thanh
SĐT: 0334602261
Email:
thanh0334602261@gmail.com
ĐISACCARIT
Saccarozơ
Tính chất vật lý
Là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi
Tan tốt trong nước, có vị ngọt
Dữ liệu thực nghiệm- Cấu tạo phân tử
Saccarozơ là một đisaccarit có cấu tạo gồm 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ liên kết với nhau qua " cầu nối" là nguyên tử Oxi
Đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt axit vô cơ làm xúc tác, thu được α-glucozơ và β-fructozơ
Dung dịch saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam
Có nhiều nhóm OH liền kề nhau => Tính chất của ancol đa chức
Dung dịch Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không bị oxi hóa bởi nước Brom
Không có nhóm CHO
=> Sacccarozơ không có tính khử
Trạng thái tự nhiên
Saccarozơ( C12H22O11) là loại đường phổ biến, có trong nhiều loài thực vật, nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt
Tùy theo nguồn gốc thực vật, saccarozơ có tên là đường mía, đườngcủ cải
Tính chất hóa học
Tính chất của ancol đa chức
=> Phản ứng với Cu(OH)2 cho dd Đồng saccarat màu xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Có 2 gốc monosaccarit => Phản ứng thủy phân
Đun nóng dd saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác → glucozơ và fructozơ
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6 (xt H+, nhiệt độ)
Điều chế và ứng dụng
Điều chế
Được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt
Ứng dụng
Là thực phẩm quan trọng của con người
Trong công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp
Trong công nghiệp dược phẩm dùng để pha chế thuốc
Nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích
Mantozơ
Nguyễn Bảo Phương
Email:
nbphuong412@gmail.com
SĐT 0827721503
POLISACCARIT
TINH BỘT
Trạng thái tự nhiên
Tinh bột có trong tự nhiên có nhiều trong các quả, củ, đậu, lạc, khoai tây, khoai lang, ngô, củ cải vàng,…
Ứng dụng
Tronng cơ thể người, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non.
Trong tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo,glucozơ và hồ dán
Cấu tạo phân tử
Tinh bột được tạo thành trong câu xanh nhờ quá trình quang hợp
6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n +6nO2
Mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng
Gồm nhiều mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau,tạo thành hai dạng
Amilopectin
Liên kết bằng liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit
Có phân nhánh
Amilozơ
Liên kết bằng liên kết α-1,4-glicozit
Không phân nhánh
Tính chất hóa học
Phản ứng màu với iot
Hồ tinh bột + dung dịch iot (I2) —> hợp chất màu xanh tím
Đun nóng thì thấy mất màu, để nguội thì màu xanh tím lại xuất hiện
Phản ứng thủy phân (có axit H+ xúc tác)
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6(α-glucozơ)
Tính chất vật lí
Trong nước nóng, ngậm nước và trương phồng lên tạo thành hồ tinh bột
Chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng
Không tan trong nước lạnh