Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO - Coggle Diagram
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Các nguyên tố hóa học và nước
Các nguyên tố hóa học
Trong tự nhiên có 92 nguyên tố hóa học. Có khoảng 25 đến 30 nguyên tố là cần thiết cho sự sống
Được chia làm 2 nhóm chính
Nguyên tố đa lượng
Nguyên tố vi lượng
Nước và vai trò của nước
Được cấu tạo từ 1 nguyên tử oxi kết hợp với 2 nguyên tử hidro bằng các liên kết cộng hóa trị
Vai trò
Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết
Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào
Là môi trường cho các phản ứng sinh hóa
Cacbohiđrat và lipit
Cacbohiđrat
Chức năng chính: là nguồn dự trữ năng lượng cũng như làm vật liệu cấu trúc cho tế bào
Cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố là C, H, O. Cacbohiđrat bao gồm các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa
Lipit
Mỡ: là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
Phôtpholipit có chức năng cấu tạo nên màng tế bào
Stêrôit cấu tạo nên màng sinh chất cũng như một số loại hoocmôn
Một số loại vitamin và sắc tố cũng là lipit
Prôtêin
Cấu trúc
Cấu trúc của protein
Cấu trúc bậc 1
Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo nên một chuỗi các axit amin được gọi là chuỗi pôpipeptit
Chuỗi pôpipeptit có dạng mạch thẳng
Cấu trúc bậc 2: chuỗi pôpipeptit co xoắn lại hoặc gấp nếp
Cấu trúc bậc 3: chuỗi pôpipeptit cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo không gian ba chiều đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3
Cấu trúc bậc 4: các chuỗi cấu trúc bậc 2 liên kết với nhau theo 1 cách nào đó tạo cấu trúc bậc 4
Là đại phân tử hữu cơ có cấu tạo gồm các đơn phân là các axit amin
Chức năng: cấu trúc, xúc tác, bảo vệ, vận chuyển, thụ thể, dự trữ các axit amin
Axit nuclêic
Axit đêôxiribônuclêic
Chức năng: mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Cấu trúc
Được cấu tạo từ 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro và G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro
Là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là 4 loại nuclêôtit ( A, T, G và X )
Axit ribônuclêic
Cấu trúc: được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và gồm 4 loại nuclêôtit là A,U,G và X và thường chỉ được cấu tạo từ một chuỗi pôlinuclêôtit
Chức năng
rARN: cùng với protein cấu tạo nên ri bô xôm, nơi tổng hợp protein
tARN: vận chuyển các axit amin tới ri bô xôm và làm nhiệm vụ như 1 người phiên dịch, dịch thông tin dưới dạng trình tự nucl ê ô tit trên phân tử ADN thành trình tự các axit amin trong phân tử protein
mARN: truyền thông tin từ ADN tới ri bô xôm và được dùng như một khuôn để tổng hợp protein