Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG VII: PHỤ LIỆU MAY, 7. 3 PHỤ LIỆU LIÊN KẾT, 7.4 PHỤ LIỆU CÀI: Được…
CHƯƠNG VII: PHỤ LIỆU MAY
7.1 TỔNG QUAN VỀ PHỤ LIỆU MAY
7.1.1 ĐỊNH NGHĨA
Bao gồm tất cả những vật liệu cấu thành nên sản phẩm may trừ nguyên liệu
7.1.3 CHỨC NĂNG
Tạo sự tiện lợi trong quá trình sử dụng
Nâng cao tính thẩm mỹ
Hỗ trợ quá trình định hình, thiết kế và gia công trang phục
7.1.2 PHÂN LOẠI
BÊN NGOÀI:
+Dạng tấm: vải lót, keo dựng,...
+Sợi: chỉ, dây thun,...
MỤC ĐÍCH SỬ DUNG:
Phụ liệu cài: nhám dính
Liên kết
Dựng+Trang trí
7. 3 PHỤ LIỆU LIÊN KẾT
7.3.1 ĐỊNH NGHĨA
là loại phụ liệu được dùng để liên kết các chi tiết của sản phẩm may mặc.
Dùng keo dán
Dùng nhiệt hàn
Dùng chỉ khâu
7.3.2 CHỈ MAY
ĐỊNH NGHĨA:
Chỉ là sản phẩm của ngành Công nghiệp kéo sợi
Được thiết kế để có thể dễ dàng đi qua các bộ phận trên máy may và tạo liên kết bền chặt các chi tiết của sản phẩm.
YÊU CẦU:
Đủ độ bền chịu được mài mòn và nhiệt trong quá trình may.
Chịu được tác động của quá trình hoàn tất, quá trình co giãn của sản phẩm khi sử dụng
KÍ HIỆU: là một phân số
Tử số là độ mảnh của sợi
Mẫu số chỉ độ chập se.
b) Đơn vị chi số Anh
thường dùng cho loại chỉ tự nhiên Ne= 0,59 Nm
c) Đơn vị TEXT
T=1/N 1 Tex=1g/km=1g/1000g
=>số tex càng lớn thì chỉ càng nhỏ
a) Đơn vị chi số mét
N=L/M
L: chiều dài(m)
M: khối lượng(g)
N càng lớn chỉ càng mảnh, thường dùng cho các loại chỉ tổng hợp.
d) Đơn vị DENIER
D=M/L L=9km=9000m
=> dùng cho chỉ filament, tơ tằm.
7.3.3 PHÂN LOẠI
THEO PHƯƠNG PHÁP HOÀN TẤT:
chỉ mộc, chỉ mờ, chỉ màu, chỉ trắng.
THEO SỐ SỢI CHẬP:
chỉ bông thường chập 3,6,9,12 chỉ tổng hợp chập 2
THEO CÔNG DỤNG:
chỉ may, chỉ vắt sổ, chỉ thêu.
THEO THÀNH PHẦN XƠ, SỢI
CHỈ TỔNG HỢP:
thường dùng làm chỉ mảnh do có độ bền cao, chịu được hóa chất và mềm dẻo.
CHỈ RAYON, VISCOSE:
tương đối kém bền nhưng nhuộm tốt và có độ bền bóng cao
CHỈ COTTON:
được sử dụng phổ biến do ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ của kim loại bị ma sát nóng lên trong quá trình may, tuy l=nhiên lại bị kém bền hóa chất và thô hơn chỉ tổng hợp
THEO CẤU TRÚC
Chỉ từ sợi lõi bộc xơ cắt ngắn (Corespun Thread)
CHỈ COAST dualduty:
chỉ có lõi filament được bọc bên ngoài là xơ cắt ngắn polyester và sợi cotton
Lõi filament cho cường lực cao và độ bền
Cotton ở ngoài đảm bảo khả năng may và bảo vệ lõi filament.
CHỈ COAST epic:
lõi filament bao bọc sợi ngắn polyester bên ngoài, được xử lí hồ
=> phù hợp với các đường may yêu cầu sự tinh tế.
Chỉ Filament
CHỈ SỢI ĐƠN(Multi-filament)
Được tạo từ nhiều sợi filament xe lại với độ xoăn thích hợp.
Các sợi đơn này rất nhuyễn, được kết dính lại với nhau.
CHỈ GRAL:
chỉ tơ filament. Kết hợp hài hòa giữa độ mảnh và cường lực.
Chỉ kéo từ xơ cắt ngắn (Spun Thread)
Xơ polyester được dùng phổ biến nhất
Xơ cắt ngắn được kéo thành sợi đơn=>2-6 sợi se lại với nhau tạo thành chỉ.
7.3.4 TÍNH CHẤT CHỈ
a) Màu chỉ
Ảnh hưởng chất lượng sản phẩm
Màu, ánh màu và độ bóng của chỉ nên hơi sẫm màu hơn màu của vải.
b) Độ bền chỉ:
ảnh hưởng độ bền của mũi may=> ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và kế hoạch sản xuất
Độ bền của chỉ phải tương hợp với độ bền vải.
c) Độ đều của chỉ:
tạo ra bằng cách se sợi nên trên chiều dài chỉ để có những đường kính dày, mỏng khác nhau.
d) Cỡ chỉ:
Chỉ càng to thì càng bền nhưng dễ bị mài mòn hơn do diện tích tiếp xúc lớn
Chỉ to cũng dễ gây ra bỏ mũi nhất là khi vải dày và nặng.
f) Độ co, giãn của chỉ
Có thể bị co dưới tác dụng của hóa chất.
Độ co của chỉ phải phù hợp với độ co của vải.
7.3.4 NGUYÊN TẮC LỰA CHỈ
KHẢ NĂNG TƯƠNG HỢP:
Thành phần xơ, sợi chỉ nên giống thành phần xơ, sợi trong vải.
TÍNH CHẤT CƠ LÍ CỦA NGUYÊN LIỆU VÀ CHỈ MAY:
chỉ may phải phù hợp với cấu trúc vải.
MỐI LIEN HỆ GIỮA KIM CHỈ VẢI
Vải dày nên chọn kim to, vải mỏng nên chọn kim nhỏ, dựa vào số hiệu kim
Chọn chỉ có đường kính nhỏ hơn chiều dài lỗ kim từ 3-4 lần vì nếu chỉ to so với lỗ kim sẽ tạo ra ma sát gây đứt chỉ.
7.4 PHỤ LIỆU CÀI:
Được dùng để liên kết các chi tiết của sản phẩm may mặc và có thể tháo rời khi cần.
7.4.1 NÚT
a) Khái niệm
Thường nằm trên vị trí nẹp áo, lưng quần, miệng túi,...
Tùy theo mục đích sử dụng mà nút được chọn lựa theo đường kính nguyên liệu, hình dạng, mầu sắc,...
Là loại phụ liệu cài được sử dụng phổ biến cho sản phẩm may mặc khi cần liên kết tạm thời các chi tiết hoặc trang trí
b) Phân loại
nút dùng cho áo khoác
Áo vest
Áo dài
....
Theo vật liệu làm nút: nút nhựa, xà cừ, nhựa,...
c) Yêu cầu
Chịu được tác động nhiệt, ánh sáng, thời tiết, vsv, hóa chất,...
Bền với các tác động của sử dụng và giặt giũ
Bền cơ học, chịu vâ đập, không dễ vỡ, không bị biến dạng, ma sát tốt.
Phù hợp trang phục
7.4.2 DÂY KÉO
c) Cấu trúc
d) Thông số
b) Nguyên lý hoạt động
:hai dãy răng xích cố định trên hai băng vải, hai dãy răng xích liên kết với nhau nhờ sự ăn khớp xen kẽ giữa các răng xích.
e) Phân loại:
Theo nguyên liệu răng cưa
Plastic zipper(PZ)
Metal zipper(MZ)
Coil Zipper(CZ)
Invisible Zipper Coil (IZC)
Golden Brass(GB)
Antique Brass(AB)
Aluminum Zipper(AZ)
DÂY KÉO KIM LOẠI
Làm từ đồng, nhôm, bạc.
Răng là những mẫu kim loại riêng rẻ, được dập và bố trí cách đều nhau trên 2 tà của dây kéo.
Thường thấy ở quần Jean
DÂY KÉO NHỰA
Răng cưa được làm bằng nhựa thay vì kim loại
Đầu kéo có thể bằng kim loại hoặc nhựa
YÊU CẦU
Dây kéo không bị vặn, cong vênh
Khóa kéo di chuyển dễ dàng
Kích thước đồng nhất( nhẵn bóng, không tì vết)không bị nứt, gỉ
Chịu được tác dụng của hóa chất, nhiệt
Băng vải sạch, không bị lõm vải,độ co thấp, độ bền cao
NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN
Loại vải
Dựa vào trọng lượng vải
Vài nhẹ(lụa, voan, polyester,...) dùng các loại dây kéo nhẹ
Bền với sử dụng:
với nhiều mục đích sử dụng khác nhau nên dây kéo phải có độ bền
Loại trang phục
Các loại váy, đầm,... thường sử dụng dây kéo giấu
Trang phục thể thao ở xứ lạnh thì dùng dây kéo nhựa
Hợp thời trang
Ngoài nhiệm vụ liên kết còn còn có chức năng trang trí
Phải có màu sắc, cấu trúc, độ dài...phù hợp với sản phẩm.
a) Khái niệm:
hai dải băng được liên kết bằng hệ thống răng cưa ăn khớp với nhau.
f) PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DÂY KÉO
Răng cưa bị hỏng: khi cố gắng dùng lực đóng dây kéo sẽ làm bứt+ văng răng ra.Dây kéo chỉ được đóng khi 2 băng được khớp với nhau.
Đầu khóa mắc trong vải: xê dịch đầu khóa nhẹ về vị trí ban đầu, gỡ chỉ vải bị kẹt.
Đầu khóa đóng mở không trơn do lực đầu khóa không trơn: dùng paraffin bôi trơn vào trước và sau cửa răng cưa do lực đầu khóa không trơn.
Khi mặc hoặc cởi y phục
Ủi với nhiệt độ thích hợp
Dây kéo nên đóng lại
Dây kéo và đầu khóa phải được che phủ dù được làm từ bất kì nguyên liệu gì
Đầu khóa cố đinh vị tri thích hợp
không được ủi khi tay khóa đang đứng thẳng hoặc nằm mặt trái.
Phương pháp giặt
Dây kéo phải được đóng và đầu khóa ở vị trí cố định trước khi giặt
Cần phải dùng cẩn thận khi dùng chất tẩy
7.6 Phụ liệu vải lót trong
7.6.1 Vải lót
Là thành phần quan trọng của một số sản phẩm như áo jacket, áo nhiều lớp.
Trọng lượng 40-240 g/m2
- Phân loại:
Loại thường
Loại phun mềm
Loại giặt
Loại siêu mềm
Loại giả nhung
Loại bông
7.6.2 Dây thun
Dây thun làm bằng cao su có nhiều khổ, màu sắc và thiết kế khác nhau.
Thường co giãn sau khi giặt
Thường ẩn có màu trắng để tiệp màu với vải chính.
7.6.3 Dây rú
t:
Giữ vai trò chức năng nhưng đồng thời cũng là phụ liệu thời trang, thường có các dạng là dùng chính nguyên liệu của trang phục, được đan hoặc được dệt. Dùng cho áo jacket, mũ trùm, nút có chốt ở đầu
7.7 Phụ liệu trang trí
7.7.1 Ruy băng và đăng ten
: làm từ nhiều chất liệu khác nhau như cotton, lụa, len, viscose,...nhiều khổ rộng, có thể dệt hoặc đan, màu trơn, in logo.
7.7.2 Băng phản chiếu và băng khâu
:
Băng phản chiếu là dải băng có một sọc hoặc làm toàn bộ bằng bạc có tính phản chiếu nhẹ trong đêm nay hay khi có ánh sáng chiếu vào.
Băng khâu dùng để khâu vải đan vòng cầu vào mối nối để cố định.
7.7.3 Nhãn
Nhãn cổ
: thường may vào cổ áo, hay may vào lưng quần hoặc lưng váy.
Nhãn cờ
: là loại nhãn được may vào đường nối hông áo, quần hay hông váy mục đích trang trí.
Nhãn cỡ vóc, nhãn size
: để người tiêu dùng nhìn thấy dễ dàng khi chọn sản phẩm. Đơn vị thường là inch hoặc cm
Thẻ bài:
nhằm nhân cao hình ảnh, thương hiệu của cơ sở sản xuất.
Được sử dụng để treo, gài vào các sản phẩm hàng hóa.
Thẻ treo là phương tiện tích cực để quảng bá hình ảnh qua đó thể hiện được đẳng cấp của khách hàng.
7.4 Phụ liệu cài
7.4.3 Khoen móc
b) Nguyên tắc lựa chọn:
Móc phải dễ cài vào các khoen, không sắc để không gây đứt chỉ.
Không bị biến dạng khi sử dụng
Khoen móc phải có dạng đứng, đều, nhẵn,...
Phù hợp với sản phẩm may
c) Phạm vi sử dụng:
quần tây, váy, đầm
a) Khái niệm:
là loại phụ liệu để liên kết tạm thời
7.4.4 Băng gai dính
b) Phân loại
BGD chống cháy trong trang phục trẻ em
BGD co giản trong trang phục vận động
BGD tiêu chuẩn dùng trong thường phục
BGD bền mài mòn, nhiệt trong quần áo bảo hộ lao động
c) Ứng dụng: quần áo, tả, áo khoác, giày dép, găng tay,...
a) Khái niệm:
Liên kết tam thời 2 mảnh chi tiết lại với nhau bằng hai dải băng có lớp móc câu và gắn nhung vòng mềm.
Khi xếp chồng 2 dải băng lên nhau thì lớp móc câu sẽ cài vào lớp nhung và giữ chặt vào nhau.
d) Phương pháp sử dụng và bảo quản
Giặt sạch bằng xà phòng có độ kiềm thấp
Dùng băng keo để làm sạch bên dải nhung
Luôn giữ cho 2 dải băng gắng chặt
Thường xuyên làm sạch bằng dụng cụ kim móc, nhíp,... để tăng hiệu ứng kết nối
7.5 Phụ liệu Keo_Dựng:
Tạo hình, tạo dáng cho sản phẩm may mặc.
CHỨC NĂNG:
Tạo bề mặt cứng
Tạo độ phồng, tạo phom dáng cho chi tiết
Tăng độ bền cho sản phẩm
Giữ ấm cơ thể
7.5.1 Dựng dính Mex
.
a) Khái niệm
là loại phụ liệu kết dính chặt trên bề mặt nguyên liệu dưới tác dụng của nhiệt, áp suất, thời gian và lực ép.
b) Thành phần cấu tạo
Lớp vải đế
: là lớp vải nền, làm từ vải dệt thoi, vải dệt kim hoặc vải không dệt.
Lớp nhựa dính: lớp được quét trên bề mặt vải đế
c) Phân loại
Mex giấy
: là loại phụ liệu keo dựng có lớp nền
Lực ép: 2-3 Kg lực/cm2
Thời gian: 10-15s
nhiệt độ: 150-200C
Mex vải
: là phụ liệu keo dựng có lớp vải đế là vải dệt thoi hoặc dệt kim
Lực ép: 2-3 kh lực/cm2
Thời gian: 7-10s
Nhiệt độ: 130-150C
7.5.2 Dựng không dính
Xốp dựng:
dùng để tạo dáng bề mặt phẳng và êm cho sản phẩm may.
Đệm bông:
tạo thành từ màng xơ, đệm kết dính với nhau được dùng để tạo dáng bề mặt phẳng và êm cho các sản phẩm may.
Vải dựng
Dựng canh tóc:
là loại dựng được đan ghép sợi tóc với sợi dọc và sợi ngang để tạo thành vải.
Dựng cotton:
tẩm một hóa chất có tác dụng làm cứng vải cotton, nhược điểm là quá cứng nên thường sử dụng may nẹp quần, manchette,...
7.5 Phụ liệu bao gói
Bảo vệ sản phẩm may khỏi những tác động của các yếu tố bên ngoài như bụi bẩn, độ ẩm, nhiệt độ,ánh sáng,...
Giúp dễ dàng vận chuyển và bảo quản hơn đối với sản phẩm trước khi đến tay khách hàng.
Giúp dễ dàng vận chuyển và bảo quản.
Tăng sự thu hút với khách hàng.