Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG, : - Coggle Diagram
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
TRIẾT HỌC VÀ VẪN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
Khái lược của triết học
Nguồn gốc
Nhận thức: tư duy của con người
Xã hội: Phân chia giai cấp
VIII- VI TCN
Khái niệm
Ấn Độ: triết= darshana:suy ngẫm-> lẽ phải, chân lí
Phương Tây: triết=philosophia: sự thông thái
TQ: triết= trí: bản chất của đối tượng
Triết học
Hệ thống quan điểm lí luận
khoa học về những quy luật
Vấn đề đối tượng của triết học
Thời Trung cổ: triết học kinh viện, mang tính tôn giáo
Thời Phục hưng, cân đại:các môn cơ bản
Thời Hy Lạp cổ đại: triết học tự nhiên
triết học Mac: những quy luật chung của tự nhiên, xã hội, tư duy
Triết học hạt nhân lí luận của TG quan
Triết học là thế giới quan
Thế giới quan triết học là thành phần quan trọng, yếu tố cốt lõi
TG quan là hệ thống tri thức, quan điểm,tình cảm...quy định nguyên tắc, thái độ, giá trị
Triết học ảnh hưởng và chi phối thế giới quan khác
Thế giới quan triết học quy định quan niệm khác của con người
Vấn đề cơ bản của triết học
Nội dung vấn đề cơ bản
Vấn đề cơ bản cảu triết học và những vấn đề xung quanh mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa vật chất và ý thức
Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy
tâm
Chủ nghĩa duy vật: vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và quyết định ý thức, nguyên nhân tận cùng của mọi vận động là nguyên nhân vật chất
Chủ nghĩa duy tâm: ý thức, tinh thần, ý niệm, cảm giác là cái có trước giới tự nhiên
Thuyết có thể biết (Thuyết Khả tri) và thuyết không thể
biết (Thuyết Bất khả tri)
Thuyết Bất khả thi ( không thể biết ) phủ nhận khả năng nhận thức của con người mà cụ thể là con người không thể hiện được bản chất cảu đói tượng
Thiết hoài nghi luận là sự hoài nghi lên thành sự xem xét tri
thức đã đạt được
Thuyết Khả tri (có thể biết) khẳng định con người về nguyên
tắc có thể hiểu được bản chất của sự vật
Biện chứng và siêu hình
Khái niệm
Siêu hình: nhận thức đối tượng trong trạng thái tĩnh, cô lập, tách rời
Biện chứng: nhận thức đối tượng trong các mối quan hệ, vận động, phát triển
Các hình thức
Tự phát: sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
Duy vật: kế thừa, phát triển vật chất
Duy tâm: Dựa trên tinh thần
TRIẾT HỌC MÁC-LÊ NIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊ NIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin
Đối tượng
Đối tượng của triết học và đối tượng của khoa học cụ thể đã được phân biệt rõ ràng
Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
Triết học Mác-Lênin có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với các khoa học cụ thể
Các khoa học cụ thể dựa vào một thế giới quan và phương pháp luận triết học nhất đinh
Các khoa học cụ thể cung cấp dữ liệu, đặt ra những vấn đề khoa học mới, làm tiền đề, cơ sở cho sự phát triển triết học
Quan hệ giữa quy luật khoa học cụ thể và quy luật triết học là quan hệ giữa cái chung và cái riêng
Chức năng
Chức năng thế giới quan
khái niệm thế giới quan
quan điểm về thế giới
vị trí con người trong thế giới đó
hình thành quan điểm khoa học định
hướng mọi hoạt động
định hướng cho con người nhận thức đúng
đắn thế giới hiện thực
vai trò
nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con
người
cơ sở khoa học để đấu tranh với các loại
thế giới duy tâm, tôn giáo, phản khoa học
chức năng phương pháp luận
hệ thống những quan điểm, những nguyên
tắc xuất phát có vai trò chỉ đạo việc sử
dụng các phương pháp trong hoạt động
thực tiễn nhằm đạt kết quả tối ưu
khái niệm
triết học Mác-Lênin thực hiện chức năng
phương pháp luận chung nhất, phổ biến
nhất cho nhận thức và hoạt động thực tiễn
vai trò
trang bị cho con người những nguyên tắc
hệ thống phương pháp luận chung nhất
cho hoạt động nhận thức và thực tiễn
giúp con người phát triển tư duy khoa học,
đó là tư duy ở cấp độ phạm trù, quy luật
giúp con người tránh được những sai lầ do
chủ quan, duy ý chí và phương pháp tư
duy siêu hình gây ra
Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ
Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
Sự ra đời và phát triển của triết học Mác-lê Nin
Những điều kiện lịch sử ra đời triết học Mác-Lê nin
Nguồn gốc lý luận
Triết học cổ điển ĐỨC
Chủ nghĩa xã hội không tưởng pháp
Kinh tế chính trị anh
Tiền đề khoa học tự nhiên
Định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng
Học thuyểt tiến hóa của ĐAC-UYN
Học thuyét tế bào
Điều kiện kinh tế xã hội
phong trào công nhân
Củng cố và phát triển phương thức tư bản chủ
nghĩa
giai cấp công nhân
Nhân tố chủ quan
Xuất thân từ tầng lớp cao hơn
Hiểu său sắc cuộc sống khốn khổ
Xây dựng hệ thống lý luận
Giai đoạn phát triểu triết học Mác-Lê
Nin
Giai đoạn Mác-Ăngghen
1844-1848:Duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
1848-1859:Bổ sung và phát triển toàn diện
1841-1844:Hình thành tư tưởng triết học
Giai đoạn Lênin
1907-1971
1917-1924
1893-1907
1924-đến nay:Cộng sản và công nhân bổ
sung,phát triển
: