Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
soạn mindmap Luyện từ và câu bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Coggle…
soạn mindmap Luyện từ và câu bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa
câu 2
câu trả lời
a.
Từ xuân thứ nhất chỉ một mùa trong năm.
Từ xuân thứ hai nói đến sự tươi trẻ.
b. Từ xuân được dùng với nghĩa là năm, tuổi (70 xuân: 70 tuổi)
câu 1
câu trả lời
a) chín:
Tổ em có chín học sinh: chỉ số lượng.
Lúa ngoài đồng đã chín vàng: chỉ ở giai đoạn phát triển đầy đủ nhất đến mức thu hoạch được.
=> Từ chín trong hai câu trên là từ đồng âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).
Nghĩ cho chín rồi hãy nói: (nghĩ chín) là ở trạng thái đã suy nghĩ kĩ và từ chín ở câu “Lúa ngoài đồng đã chín vàng” là từ nhiều nghĩa (vì có nét nghĩa chung là ở mức đầy đủ).
b) đường:
Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt: chỉ thức ăn có vị ngọt.
Các chú công nhân đang chữa đường dây điện: chỉ đường dây liên lạc.
=> Vậy từ đường trong hai câu trên là từ đồng âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).
Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp: chỉ đường giao thông đi lại và từ đường trong câu "Các chú công nhân đang chữa đường dây điện" là từ nhiều nghĩa (vì có mối quan hệ với nhau về nghĩa).
c) vạt:
Những vạt nương màu mật / Lúa chín ngập lòng thung: chỉ mảnh đất trồng trọt dải dài.
Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre: chỉ hành động đẽo xiên.
=> Vậy từ vạt trong hai câu trên là từ đồng âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).
Vạt áo chàm thấp thoáng...: chỉ thân áo hình dải dài và từ vạt trong câu "Những vạt nương màu mật..." là từ nhiều nghĩa (vì có nét nghĩa chung là vạt có hình dải dài).
câu 3
câu trả lời
Từ
Nghĩa của từ
Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ
a) Cao
Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
Hà An mới học lớp Bốn mà nhìn em đã cao lắm rồi.
Tỉ lệ học sinh khá giỏi ở trường em rất cao.
b) Nặng
Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
Bé mới bốn tháng tuổi mà bế đã nặng tay.
Cô giáo em không bao giờ nói nặng học sinh.
c) Ngọt
Có vị như vị của đường, mật.
(Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
(Âm thanh) nghe êm tai.
Em thích ăn bánh ngọt.
Mẹ hay nói ngọt khi cho em bé ăn.
Tiếng đàn bầu cất lên nghe thật ngọt.