Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 6: MARKETING CHO SẢN PHẨM - Coggle Diagram
Chương 6: MARKETING CHO SẢN PHẨM
Khái quát về hoạt động marketing hỗ trợ cho chiến lược sản phẩm
Vai trò của phối thức marketing
Giúp cho sản phẩm của doanh nghiệp có thể thâm nhập vào thị trường
Xem hình 5.4, Sách QTSP trang 119
Nỗ lực marketing còn giúp doanh nghiệp thực hiện thành công mục tiêu định vị cho sản phẩm
Làm mạnh thêm thông tin SP mà DN muốn đánh vào nhận thức của khách hàng
Giúp SP có chỗ đứng vững chắc trên thị trường
Giúp gia tăng lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm
Lợi thế từ giá cả
Lợi thế từ sự khác biệt qua hướng đi riêng của doanh nghiệp
chọn thị trường ngách
lợi thế từ bản thân
mẫu mã sản phẩm
chất lượng
uy tín
thương hiệu
Những yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn phối thức marketing
Đặc điểm khách hàng và nhu cầu thị trường của sản phẩm
đặc điểm đối tượng khách hàng
kiểu hành vi mua hàng của khách hàng
các yêu cầu của khách hàng khi mua và sử dụng sản phẩm
quy mô nhu cầu thị trường
mức độ phân tán của thị trường
phản ứng của thị trường đối với hoạt động marketing của doanh nghiệp
xu hướng biến động của thị trường, …
Tình hình cạnh tranh trên thị trường
Vị thế, ưu thế của SP
Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp (thị trường nội địa / xuất khẩu)
Khả năng của doanh nghiệp (tiềm lực tài chính )
Chu kỳ sống của sản phẩm
Xác định rõ sản phẩm đang ở giai đoạn nào
Những yếu tố môi trường vĩ mô
lưu ý những biến động của
kinh tế xã hội
mức sống
chính trị luật pháp
văn hóa
dân số
...
Đặc điểm sản phẩm và chiến lược định vị sản phẩm
Thành phần trong marketing hỗ trợ cho sản phẩm
Định giá sản phẩm
Truyền thông marketing
Phân phối
Truyền thông Marketing trong kỷ nguyên số
Ưu thế digital marketing
Tự truyền thông hoạt động của mình với quy mô lớn
Giao tiếp trực tiếp với khách hàng dễ dàng hơn
Lựa chọn khách hàng dễ dàng
Theo dõi, đo lường truyền thông hiệu quả
Lựa chọn quy mô, ngân sách linh hoạt
chi phí chi trả tiết kiệm hơn
Các công cụ phổ biến
Kênh thuộc sở hữu của thương hiệu (Owned Media)
nhược điểm
tốn thời gian
thông tin của khách hàng thường không được công chúng tin tưởng
ưu điểm
khả năng kiểm soát thông tin
tiết kiệm chi phí
thời gian tồn tại lâu
tập trung vào nhóm đối tượng khách hàng nhất định
linh hoạt
Kênh trả tiền (Paid Media)
ưu điểm
khả năng kiểm soát thông điệp
tính tức thời
xác định được quy mô của chiến dịch truyền thông
sử dụng theo yêu cầu của thương hiệu
nhược điểm
sự phân mảnh của các phương tiện trả tiền
tỷ lệ phản hồi có xu hướng
mức độ tin cậy thấp
Kênh thương hiệu có được (Earned Media)
ưu điểm
sự tin cậy của thông tin
có ý nghĩa quan trọng đến hoạt động kinh doanh
thời gian tồn tại lâu
nhược điểm
không kiểm soát được
có thể phát triển theo hướng tiêu cực
khó khăn trong việc gia tăng số lượng kênh
khó khăn trong việc đo lường hiệu quả
Các lưu ý khi thực hiện hoạt động digital marketing
kênh sở hữu của thương hiệu cần được chú ý đầu tư nội dung
kênh thương hiệu có được có thể được gia tăng các chiến lược
kênh trả tiến là kênh giúp đạt mục tiêu quảng bá nội dung
Khái quát
Digital Marketing (Marketing kỹ thuật số, tiếp thị số) là thuật ngữ được chấp nhận và sử dụng rộng rãi hơn các thuật ngữ Online Marketing (Marketing trực tuyến) hay Internet Marketing (Marketing trên Internet).
Các phối thức marketing
Định giá sản phẩm
Mối quan hệ giữa sản phẩm và định giá
Định giá sản phẩm hỗ trợ cho việc định vị sản phẩm
Định giá sản phẩm hỗ trợ cho việc định vị sản phẩm Trong các phối thức marketing hỗ trợ, định giá là một yếu tố quan trọng thể hiện ý đồ định vị cho sản phẩm
Giá là một thành tố tạo doanh thu cho doanh nghiệp
Các quyết định về giá gắn liền với kết quả tài chính trong kinh doanh sản phẩm hướng tới thị trường mục tiêu.
Mức giá bán hợp lý giúp doanh nghiệp thu lại những khoản chi phí đầu tư cho quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm và có lợi nhuận để doanh nghiệp tiếp tục phát triển sản phẩm của mình.
Giá sản phẩm là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng
ảnh hưởng đến quá trình giao dịch của sản phẩm giữa doanh nghiệp với các trung gian với khách hàng tiêu thụ.
Mối quan hệ giữa những đối tượng này cũng như mối quan hệ giữa giá với các phối thức marketing khác cần được xem xét đầy đủ trước khi đưa ra các quyết định về giá bán sản phẩm.
Nội dung của quyết định định giá
Xác định mục tiêu của việc định giá
Mục tiêu định giá cần phải phù hợp với mục tiêu kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp và mục tiêu của chiến lược sản phẩm.
Phân tích các yếu tố
Chi phí
Khách hàng
cạnh tranh
Đặc điểm thị trường
Định giá
Định hướng chiến lược giá
Dựa vào ma trận chiến lược
Xác định các tỷ lệ hoa hồng dành cho trung gian
Theo phương pháp cộng tới
Theo phương pháp trừ lùi
Quyết định các hình thức phân biệt giá
theo đối tượng khách hàng
theo thời gian
theo số lượng hàng hóa
theo phương thức thanh toán,...
Kiểm soát giá và quản lý giá bán sản phẩm
Các biện pháp
có chế độ kiểm soát rất chặt chẽ
thông báo trực tiếp với khách hàng
catalog
gắn giá trên bao bì
giao ước với các trung gian
có chế độ thưởng phạt hợp lý
thực hiện kiểm soát giá linh hoạt
đưa ra mức giá định hướng
trung gian có thể điều chỉnh chút ít
Truyền thông marketing
Hoạt động truyền thông hỗ trợ cho sản phẩm
Truyền thông cho khách hàng về sản phẩm và hoặt động của DN
Thuyết phục, khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm
Hỗ trợ cho việc xây dựng thương hiệu mạnh
Các phối thức truyền thông hỗ trợ cho sản phẩm
Quảng cáo
thuyết phục khách hàng về sản phẩm và DN
Khuyến mãi
cung cấp thêm giá trị nhằm khuyên khích tiêu thụ
Giao tế
xây dựng hình ảnh tốt đẹp
Chào hàng cá nhân
tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để thông tin giới thiệu sản phẩm
Marketing trực tiếp
khả năng thành công cao hơn
Phân phối sản phẩm
Vai trò của hoạt động phân phối hỡ trợ cho sản phẩm
Giúp DN thực hiện những ý tưởng
Giúp sản phẩm của Dn có mặt ở thị trường đúng lúc
Gia tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm
Các quyết định phân phối hỗ trợ sản phẩm
Xác định chiến lược kênh phân phối
chiến lược phân phối chọn lọc
chiến lược phân phối rộng kháp
chiến lược phân phối độc quyền
Xác định số lượng kênh
kênh phân phối trực tiếp
kênh phân phối gián tiếp
xác định các dạng trung gian phân phối
với các loạI sản phẩm khác nhau, DN sẽ lựa chọn các KPP khác nhau
Những đầu tư tài chính cần thiết
doanh nghiệp cần xem xét các đầu tư tài chính cần thiết cho hệ thống phân phối như cung cấp bảng hiệu, các kệ hàng, trang trí quầy hàng, sắp xếp hàng hóa,
Quy định trách nhiệm quyền hạn của các thanh viên trong kênh
doanh nghiệp sẽ xác định địa bàn mà trung gian chịu trách nhiệm, những điều kiện bán hàng
Quản lý và kiểm tra kênh phân phối
để hoạt động phân phối được thực hiện thông suốt, doanh nghiệp cần có những phương án kiểm tra và giám sát các trung gian phân phối và hoạt động phân phối của doanh nghiệp.
Thời gian
khi sản phẩm tung ra thị trường, doanh nghiệp cần phải bảo đảm rằng sản phẩm phải có mặt tại các điểm bán hàng và sẵn sàng để bán cho khách hàng.
3.Lập kế hoạch marketing
Quy trình xây dựng kế hoạch marketing
(cái gì sẽ được thực hiện, cách thức thực hiện việc phối hợp các yếu tố marketing mix, giữa bộ phận marketing với các bộ phận khác trong doanh nghiệp, khi nào thực hiện, ai sẽ là người chịu trách nhiệm, ...).
Phân tích tình hình
Xác định mục tiêu cho hoạt động marketing
Định hướng chiến lược mảketing mà doanh nghiệp hướng đến
Xác định phối thức marketing
Xác định chương trình hoạt động cụ thể
Xác định thị trường mục tiêu
Xác định ngân sách
Kiểm tra, giám sát
Các nội dung cơ bản trong kế hoạch marketing
1.Tóm tắt
toàn bộ bản kế hoạch khoảng 1 trang giấy
nám bắt nhanh chóng kế hoạch
Định vị sản phẩm
các đăc điểm quan trọng của sản phẩm
Khác biệt với đối thủ cạnh tranh
Mục tiêu marketing
Mục tiêu tài chính
doanh số, lợi nhuận dự báo
Mục tiêu phi tài chính
liên quan đến sự thay đổi hành vi của khách hàng trong quá trình sẵn sáng mua ,...
Phối thức marketing
Chiến lược giá
đảm báo mục tiêu tài chính của sản phẩm
phương pháp định giá nhất quán
chính sách giá
Chiến lược phân phối
xác định chiến lược phân phối sản phẩm
lựa chọn và quản lý thành viên phân phối
chính sách dành cho hệ thống phân phối
Chiến lược truyền thông Marketing
lựa chọn hệ thống kênh phân phối phù hợp
phương tiện truyền thông về thời gian, không gian và chi phí
Đo lường, đánh giá hiệu quả
hệ thống do lường đánh giá cần có các bộ chỉ số đo lường cụ thể
quy định về thời gian không gian thực hiên đo lường
Tài chính
Dự trù ngân sách
Nên có khoản ngân sách dự phòng
tổng quan về các chi phí cần thiết
Dự trù lãi lỗ
xác định doanh thu dự kiến
tổng hợp các chi phí marketing
Phân tích tình tình
Các sản phẩm, đối thủ cạnh tranh chính
Chân dung, hành vi của khách hàng mục tiêu
SWOT